Câu hỏi:

13/07/2024 2,566

Số pi (kí hiệu: π) còn gọi là hằng số Ác-si-mét, là một hằng số toán học có giá trị bằng tỉ số giữa chu vi của một đường tròn với đường kính của đường tròn đó. Người ta tính được:

π = 3,1415926535897932384626433...

Hãy làm tròn số π:

a) đến hàng phần mười;

b) đến hàng phần trăm;

c) đến hàng phần nghìn;

d) đến hàng đơn vị.

Số pi kí hiệu: π còn gọi là hằng số Ác-si-mét là một hằng số toán học

Chu vi của một đường tròn lớn hơn khoảng 3 lần so với đường kính.

Giá trị chính xác gọi là số π.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Lời giải:

Làm tròn số: π = 3,1415926535897932384626433...

a) đến hàng phần mười

- Chữ số hàng phần mười của số π là 1.

- Chữ số bên phải liền nó là 4 < 5 nên chữ số hàng phần mười giữ nguyên là 1 và bỏ các chữ số từ hàng phần trăm trở đi.

Do đó, số π làm tròn đến hàng phần mười là: 3,1.

b) đến hàng phần trăm:

- Chữ số hàng phần trăm của số π là 4.

- Chữ số bên phải liền nó là 1 < 5 nên chữ số hàng phần trăm giữ nguyên là 4 và bỏ các chữ số từ hàng phần nghìn trở đi.

Do đó, số π làm tròn đến hàng phần trăm là: 3,14.

c) đến hàng phần nghìn

- Chữ số hàng phần nghìn của số π là 1.

- Chữ số bên phải liền nó là 5 nên chữ số hàng phần nghìn tăng lên một đơn vị là 2 và bỏ đi chữ số hàng phần chục nghìn.

Do đó, số π làm tròn đến hàng phần nghìn là: 3,142.

d) đến hàng đơn vị

- Chữ số hàng đơn vị của số π là 3.

- Chữ số bên phải liền nó là 1 < 5 nên chữ số hàng đơn vị giữ nguyên là 3 đồng thời bỏ các chữ số ở phần thập phân.

Do đó, số π làm tròn đến hàng đơn vị là: 3.

Vậy số π làm tròn đến hàng phần mười, phần trăm, phần nghìn, hàng đơn vị lần lượt là 3,1; 3,14; 3,142; 3.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Lời giải:

Số tiền được giảm khi mua món hàng đó là:

8% . 250 000 = 20 000 (đồng)

Số tiền mà khách hàng phải trả cho cửa hàng khi mua món hàng đó sau khi đã được giảm giá là:

250 000 − 20 000 = 230 000 (đồng)

Vậy số tiền mà khách hàng phải trả cho cửa hàng khi mua món hàng đó sau khi đã được giảm giá là 230 000 đồng.

Lời giải

Lời giải:

* Làm tròn số: −1254,5678

a) đến hàng phần mười

- Chữ số hàng phần mười của số −1254,5678 là 5.

- Chữ số bên phải liền nó là 6 > 5 nên chữ số hàng phần mười tăng lên một đơn vị là 6 và bỏ các chữ số từ hàng phần trăm trở đi.

Do đó, số −1254,5678 làm tròn đến hàng phần mười là: −1254,6.

b) đến hàng phần trăm:

- Chữ số hàng phần trăm của số −1254,5678 là 6.

- Chữ số bên phải liền nó là 7 > 5 nên chữ số hàng phần trăm tăng lên một đơn vị là 7 và bỏ các chữ số từ hàng phần nghìn trở đi.

Do đó, số −1254,5678 làm tròn đến hàng phần trăm là: −1254,57.

c) đến hàng phần nghìn

- Chữ số hàng phần nghìn của số −1254,5678 là 7.

- Chữ số bên phải liền nó là 8 >5 nên chữ số hàng phần nghìn tăng lên một đơn vị là 8 và bỏ đi chữ số hàng phần chục nghìn.

Do đó, số −1254,5678 làm tròn đến hàng phần nghìn là: −1254,568.

d) đến hàng đơn vị

- Chữ số hàng đơn vị của số −1254,5678 là 4.

- Chữ số bên phải liền nó là 5 nên chữ số hàng đơn vị tăng lên một đơn vị là 5 đồng thời bỏ các chữ số ở phần thập phân.

Do đó, số −1254,5678 làm tròn đến hàng đơn vị là: −1255.

e) đến hàng chục:

- Chữ số hàng chục của số −1254,5678 là 5.

- Chữ số bên phải liền nó là 4 < 5 nên chữ số hàng chục giữ nguyên là 5 đồng thời thay chữ số hàng đơn vị bằng số 0 và bỏ tất cả các chữ số ở phần thập phân.

Do đó, số −1254,5678 làm tròn đến hàng chục là: −1250.

Vậy số −1254,5678 làm tròn đến hàng phần mười, phần trăm, phần nghìn, hàng đơn vị và hàng chục lần lượt là −1254,6; −1254,57; −1254,568; −1255; −1250.

* Làm tròn số: 542,1235

a) đến hàng phần mười

- Chữ số hàng phần mười của số 542,1235 là 1.

- Chữ số bên phải liền nó là 2 < 5 nên chữ số hàng phần mười giữ nguyên là 1 và bỏ các chữ số từ hàng phần trăm trở đi.

Do đó, số 542,1235 làm tròn đến hàng phần mười là: 542,1.

b) đến hàng phần trăm:

- Chữ số hàng phần trăm của số 542,1235 là 2.

- Chữ số bên phải liền nó là 3 < 5 nên chữ số hàng phần trăm giữ nguyên là 2 và bỏ các chữ số từ hàng phần nghìn trở đi.

Do đó, số 542,1235 làm tròn đến hàng phần trăm là: 542,12.

c) đến hàng phần nghìn

- Chữ số hàng phần nghìn của số 542,1235 là 3.

- Chữ số bên phải liền nó là 5 5 nên chữ số hàng phần nghìn tăng lên một đơn vị là 4 và bỏ đi chữ số hàng phần chục nghìn.

Do đó, số 542,1235 làm tròn đến hàng phần nghìn là: 542,124.

d) đến hàng đơn vị

- Chữ số hàng đơn vị của số 542,1235 là 2.

- Chữ số bên phải liền nó là 1 < 5 nên chữ số hàng đơn vị giữ nguyên là 2 đồng thời bỏ các chữ số ở phần thập phân.

Do đó, số 542,1235 làm tròn đến hàng đơn vị là: 542.

e) đến hàng chục

- Chữ số hàng chục của số 542,1235 là 4.

- Chữ số bên phải liền nó là 2 < 5 nên chữ số hàng chục giữ nguyên là 4 đồng thời thay chữ số hàng đơn vị bằng số 0 và bỏ tất cả các chữ số ở phần thập phân.

Do đó, số 542,1235 làm tròn đến hàng chục là: 540.

Vậy số 542,1235 làm tròn đến hàng phần mười, phần trăm, phần nghìn, hàng đơn vị và hàng chục lần lượt là 542,1; 542,12; 542,124; 542; 540.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP