Câu hỏi:
13/07/2024 1,148Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự giảm dần: −5,24; 0,6; 1,41; 5,4; 0,22; −4,125; −0,26.
Quảng cáo
Trả lời:
Lời giải:
Để sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự giảm dần, ta làm như sau:
Bước 1: Chia thành 2 nhóm số thập phân dương và số thập phân âm, vì số thập phân dương luôn lớn hơn số thập phân âm.
Bước 2: Ta so sánh các số thập phân theo nhóm với nhau:
- Nhóm các số thập phân dương: ta so sánh phần nguyên với nhau, số nào có phần nguyên lớn hơn thì lớn hơn. Nếu phần nguyên bằng nhau thì ta lần lượt so sánh các hàng ở phần thập phân.
- Nhóm các số thập phân âm: ta so sánh số đối của chúng, số nào có số đối lớn hơn thì nhỏ hơn.
Đối với bài toán này, ta thực hiện theo thứ tự các bước như trên:
* Phân loại:
- Nhóm các số thập phân dương: 0,6; 1,41; 5,4; 0,22.
- Nhóm các số thập phân âm: −5,24; −4,125; −0,26.
* So sánh các số thập phân trong theo nhóm:
- Nhóm các số thập phân dương:
+ Phần nguyên của số 0,6 và 0,22 là 0; ta so sánh hàng phần mười của hai số. Vì 6 > 2 nên 0,6 > 0,22.
+ Phần nguyên của số 1,41 là 1;
+ Phần nguyên của số 5,4 là 5.
Do đó 5,4 > 1,41 > 0,6 > 0,22 (các số có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn).
- Nhóm các số thập phân âm:
+ Số đối của các số −5,24; −4,125; −0,26 lần lượt là 5,24; 4,125; 0,26.
+ Chữ số hàng phần mười của các số 5,24; 4,125; 0,26 lần lượt là 5; 4; 0.
+ Ta so sánh phần nguyên của các số trên:
Vì 0 < 4 < 5 nên 0,26 < 4,125 < 5,24. Suy ra −0,26 > −4,125 > −5,24.
Do đó 5,4 > 1,41 > 0,6 > 0,22 > −0,26 > −4,125 > −5,24.
Vậy các số được sắp xếp thứ tự giảm dần là: 12,79; 5,17; 0,6; 0,22; −0,26; −4,125; −5,24.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Lời giải:
Số tiền được giảm khi mua món hàng đó là:
8% . 250 000 = 20 000 (đồng)
Số tiền mà khách hàng phải trả cho cửa hàng khi mua món hàng đó sau khi đã được giảm giá là:
250 000 − 20 000 = 230 000 (đồng)
Vậy số tiền mà khách hàng phải trả cho cửa hàng khi mua món hàng đó sau khi đã được giảm giá là 230 000 đồng.
Lời giải
Lời giải:
Làm tròn số: π = 3,1415926535897932384626433...
a) đến hàng phần mười
- Chữ số hàng phần mười của số π là 1.
- Chữ số bên phải liền nó là 4 < 5 nên chữ số hàng phần mười giữ nguyên là 1 và bỏ các chữ số từ hàng phần trăm trở đi.
Do đó, số π làm tròn đến hàng phần mười là: 3,1.
b) đến hàng phần trăm:
- Chữ số hàng phần trăm của số π là 4.
- Chữ số bên phải liền nó là 1 < 5 nên chữ số hàng phần trăm giữ nguyên là 4 và bỏ các chữ số từ hàng phần nghìn trở đi.
Do đó, số π làm tròn đến hàng phần trăm là: 3,14.
c) đến hàng phần nghìn
- Chữ số hàng phần nghìn của số π là 1.
- Chữ số bên phải liền nó là 5 nên chữ số hàng phần nghìn tăng lên một đơn vị là 2 và bỏ đi chữ số hàng phần chục nghìn.
Do đó, số π làm tròn đến hàng phần nghìn là: 3,142.
d) đến hàng đơn vị
- Chữ số hàng đơn vị của số π là 3.
- Chữ số bên phải liền nó là 1 < 5 nên chữ số hàng đơn vị giữ nguyên là 3 đồng thời bỏ các chữ số ở phần thập phân.
Do đó, số π làm tròn đến hàng đơn vị là: 3.
Vậy số π làm tròn đến hàng phần mười, phần trăm, phần nghìn, hàng đơn vị lần lượt là 3,1; 3,14; 3,142; 3.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề thi Cuối học kì 2 Toán 6 có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra Giữa kì 2 Toán 6 có đáp án (Mới nhất) - Đề 1
31 câu Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp có đáp án
Dạng 1: Thực hiện tính, viết dưới dạng lũy thừa
Dạng 4: Một số bài tập nâng cao về lũy thừa
Đề thi Cuối học kì 2 Toán 6 có đáp án (Đề 2)
Dạng 4: Trung điểm của đoạn thẳng có đáp án
Dạng 1: tỉ số của hai đại lượng có đáp án
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận