Câu hỏi:
13/07/2024 1,379Làm tròn các số sau: −1254,5678; 542,1235
a) đến hàng phần mười;
b) đến hàng phần trăm;
c) đến hàng phần nghìn;
d) đến hàng đơn vị;
e) đến hàng chục.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Lời giải:
* Làm tròn số: −1254,5678
a) đến hàng phần mười
- Chữ số hàng phần mười của số −1254,5678 là 5.
- Chữ số bên phải liền nó là 6 > 5 nên chữ số hàng phần mười tăng lên một đơn vị là 6 và bỏ các chữ số từ hàng phần trăm trở đi.
Do đó, số −1254,5678 làm tròn đến hàng phần mười là: −1254,6.
b) đến hàng phần trăm:
- Chữ số hàng phần trăm của số −1254,5678 là 6.
- Chữ số bên phải liền nó là 7 > 5 nên chữ số hàng phần trăm tăng lên một đơn vị là 7 và bỏ các chữ số từ hàng phần nghìn trở đi.
Do đó, số −1254,5678 làm tròn đến hàng phần trăm là: −1254,57.
c) đến hàng phần nghìn
- Chữ số hàng phần nghìn của số −1254,5678 là 7.
- Chữ số bên phải liền nó là 8 >5 nên chữ số hàng phần nghìn tăng lên một đơn vị là 8 và bỏ đi chữ số hàng phần chục nghìn.
Do đó, số −1254,5678 làm tròn đến hàng phần nghìn là: −1254,568.
d) đến hàng đơn vị
- Chữ số hàng đơn vị của số −1254,5678 là 4.
- Chữ số bên phải liền nó là 5 nên chữ số hàng đơn vị tăng lên một đơn vị là 5 đồng thời bỏ các chữ số ở phần thập phân.
Do đó, số −1254,5678 làm tròn đến hàng đơn vị là: −1255.
e) đến hàng chục:
- Chữ số hàng chục của số −1254,5678 là 5.
- Chữ số bên phải liền nó là 4 < 5 nên chữ số hàng chục giữ nguyên là 5 đồng thời thay chữ số hàng đơn vị bằng số 0 và bỏ tất cả các chữ số ở phần thập phân.
Do đó, số −1254,5678 làm tròn đến hàng chục là: −1250.
Vậy số −1254,5678 làm tròn đến hàng phần mười, phần trăm, phần nghìn, hàng đơn vị và hàng chục lần lượt là −1254,6; −1254,57; −1254,568; −1255; −1250.
* Làm tròn số: 542,1235
a) đến hàng phần mười
- Chữ số hàng phần mười của số 542,1235 là 1.
- Chữ số bên phải liền nó là 2 < 5 nên chữ số hàng phần mười giữ nguyên là 1 và bỏ các chữ số từ hàng phần trăm trở đi.
Do đó, số 542,1235 làm tròn đến hàng phần mười là: 542,1.
b) đến hàng phần trăm:
- Chữ số hàng phần trăm của số 542,1235 là 2.
- Chữ số bên phải liền nó là 3 < 5 nên chữ số hàng phần trăm giữ nguyên là 2 và bỏ các chữ số từ hàng phần nghìn trở đi.
Do đó, số 542,1235 làm tròn đến hàng phần trăm là: 542,12.
c) đến hàng phần nghìn
- Chữ số hàng phần nghìn của số 542,1235 là 3.
- Chữ số bên phải liền nó là 5 5 nên chữ số hàng phần nghìn tăng lên một đơn vị là 4 và bỏ đi chữ số hàng phần chục nghìn.
Do đó, số 542,1235 làm tròn đến hàng phần nghìn là: 542,124.
d) đến hàng đơn vị
- Chữ số hàng đơn vị của số 542,1235 là 2.
- Chữ số bên phải liền nó là 1 < 5 nên chữ số hàng đơn vị giữ nguyên là 2 đồng thời bỏ các chữ số ở phần thập phân.
Do đó, số 542,1235 làm tròn đến hàng đơn vị là: 542.
e) đến hàng chục
- Chữ số hàng chục của số 542,1235 là 4.
- Chữ số bên phải liền nó là 2 < 5 nên chữ số hàng chục giữ nguyên là 4 đồng thời thay chữ số hàng đơn vị bằng số 0 và bỏ tất cả các chữ số ở phần thập phân.
Do đó, số 542,1235 làm tròn đến hàng chục là: 540.
Vậy số 542,1235 làm tròn đến hàng phần mười, phần trăm, phần nghìn, hàng đơn vị và hàng chục lần lượt là 542,1; 542,12; 542,124; 542; 540.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Nếu hòa tan hết 40 g đường vào trong 160 g nước ta được dung dịch nước đường có tỉ số phần trăm là bao nhiêu?
Câu 2:
Một món hàng có giá được niêm yết trên kệ là 250 000 đồng, khách hàng khi mua sẽ được giảm giá 8%. Hỏi số tiền mà khách hàng phải trả cho cửa hàng khi mua món hàng đó sau khi đã được giảm giá là bao nhiêu?
Câu 3:
Số pi (kí hiệu: π) còn gọi là hằng số Ác-si-mét, là một hằng số toán học có giá trị bằng tỉ số giữa chu vi của một đường tròn với đường kính của đường tròn đó. Người ta tính được:
π = 3,1415926535897932384626433...
Hãy làm tròn số π:
a) đến hàng phần mười;
b) đến hàng phần trăm;
c) đến hàng phần nghìn;
d) đến hàng đơn vị.
Chu vi của một đường tròn lớn hơn khoảng 3 lần so với đường kính.
Giá trị chính xác gọi là số π.
Câu 4:
Một thực khách phải trả 2 750 000 đồng cho chí phí bữa ăn kể cả 10% tiền phục vụ. Hỏi nếu không tính tiền phục vụ thì người đó phải trả bao nhiêu tiền cho bữa ăn?
Câu 5:
Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự giảm dần: −5,24; 0,6; 1,41; 5,4; 0,22; −4,125; −0,26.
Câu 6:
Một cửa hàng quần áo bán được 25 chiếc áo và 40 chiếc quần trong một tháng. Hỏi số lượng áo chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số hàng đã bán được?
về câu hỏi!