Câu hỏi:
13/07/2024 656Cho đoạn mạch như hình vẽ:
R1= 4Ω , R2= 9Ω , Đèn ghi 6 V- 12 W (bỏ qua điện trở dây nối).
Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một hiệu điện thế không đổi 18 V.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Tóm tắt:
R1= 4Ω , R2= 9Ω
Udm= 6 V, Pdm= 12 W
U = 18 V
Hỏi:
a. RN= ?
b. PN= ?
c. R2thay đổi, đèn sáng bình thường tìm R2= ?
Lời giải:
Mạch ngoài gồm: R1 nt (R2 // Rđ)
a. Điện trở của đèn là: \({R_d} = \frac{{U_{dm}^2}}{{{P_{dm}}}} = \frac{{{6^2}}}{{12}} = 3\Omega \)
Điện trở của đoạn mạch R2//Rđlà: \({R_{2d}} = \frac{{{R_2}{R_d}}}{{{R_2} + {R_d}}} = \frac{{9.3}}{{9 + 3}} = 2,25\Omega \)
Điện trở của đoạn mạch AB là: RN= R1+ R2d= 4 + 2,25 = 6,25\(\Omega \)
b. Công suất điện trên đoạn mạch AB là \[{P_N} = \frac{{{U^2}}}{{{R_N}}} = \frac{{{{18}^2}}}{{6,25}} = 51,84W\]
c. Cường độ dòng điện định mức của bóng đèn: \({I_{dm}} = \frac{{{P_{dm}}}}{{{U_{dm}}}} = \frac{{12}}{6} = 2A\)
Để đèn sáng bình thường thì:
Iđ = Idm = 2A;
Uđ= Udm= 6V
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch (R2//Rd) là U2d= Uđ= 6V
Hiệu điện thế hai đầu R1là: U1 = U– U2d= 18 – 6 = 12V
Ta có:
\({I_1} = {I_{2d}} \Leftrightarrow \frac{{{U_1}}}{{{R_1}}} = \frac{{{U_{2d}}}}{{{R_{2d}}}} \Leftrightarrow \frac{1}{{{R_{2d}}}} = \frac{{{U_1}}}{{{R_1}.{U_{2d}}}}\)
\( \Leftrightarrow \frac{1}{{{R_2}}} + \frac{1}{{{R_d}}} = \frac{{{U_1}}}{{{R_1}.{U_{2d}}}} \Leftrightarrow \frac{1}{{{R_2}}} + \frac{1}{3} = \frac{{12}}{{4.6}}\)
\( \Leftrightarrow {R_2} = 6\Omega \)
Vậy để đèn sáng bình thường thì R2= 6\(\Omega \)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
Hai điện tích \[{q_1} = {6.10^{ - 8}}C;{q_2} = {2.10^{ - 8}}C\] đặt tại 2 điểm A và B cách nhau 30 cm trong chân không. Tính cường độ điện trường tổng hợp do điện tích q1và q2gây ra tại M với M nằm trên AB và AM = 60 cm; BM = 30 cm.
Câu 7:
Cho hệ gồm 3 quả cầu kim loại tích điện và điện tích các quả cầu lần lượt là là + 3 C, - 7 C và + 7 C. Khi đó điện tích của hệ
90 câu trắc nghiệm lý thuyết Mắt và các dụng cụ quang cực hay có lời giải (P1)
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 KNTT Bài 8: Mô tả sóng có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 KNTT Bài 12: Giao thoa sóng có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 KNTT Bài 11: Sóng điện từ có đáp án
12 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 CTST Bài 5. Sóng và sự truyền sóng có đáp án
100 câu trắc nghiệm Điện tích - Điện trường cơ bản (P1)
30 câu trắc nghiệm khúc xạ ánh sáng cơ bản (P1)
100 câu trắc nghiệm Mắt - Các dụng cụ quang cơ bản (P1)
về câu hỏi!