Câu hỏi:
11/07/2024 3811) \(\frac{{x - 5}}{{x - 2}} - \frac{{x + 4}}{{2x - {x^2}}}\);
2) \(\frac{{x - 3}}{{x + 2}} + \frac{{4x}}{{x - 3}} - \frac{{8x + 4{x^2}}}{{{x^2} - x - 6}}\).
Câu hỏi trong đề: Đề thi Giữa kì 1 Toán 8 có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn giải
1) \(\frac{{x - 5}}{{x - 2}} - \frac{{x + 4}}{{2x - {x^2}}}\)
\( = \frac{{x - 5}}{{x - 2}} + \frac{{x + 4}}{{{x^2} - 2x}}\)
\( = \frac{{x - 5}}{{x - 2}} + \frac{{x + 4}}{{x\left( {x - 2} \right)}}\)
\( = \frac{{x\left( {x - 5} \right)}}{{x\left( {x - 2} \right)}} + \frac{{x + 4}}{{x\left( {x - 2} \right)}}\)
\( = \frac{{{x^2} - 5x + x + 4}}{{x\left( {x - 2} \right)}}\)
\( = \frac{{{x^2} - 4x + 4}}{{x\left( {x - 2} \right)}}\)
\( = \frac{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}{{x\left( {x - 2} \right)}}\)
\( = \frac{{x - 2}}{x}\)
2) \(\frac{{x - 3}}{{x + 2}} + \frac{{4x}}{{x - 3}} - \frac{{8x + 4{x^2}}}{{{x^2} - x - 6}}\)
\( = \frac{{x - 3}}{{x + 2}} + \frac{{4x}}{{x - 3}} - \frac{{8x + 4{x^2}}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 2} \right)}}\)
\( = \frac{{{{\left( {x - 3} \right)}^2}}}{{x + 2}} + \frac{{4x\left( {x + 2} \right)}}{{x - 3}} - \frac{{8x + 4{x^2}}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 2} \right)}}\)
\( = \frac{{{{\left( {x - 3} \right)}^2} + 4{x^2} + 8x - 8x - 4{x^2}}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 2} \right)}}\)
\( = \frac{{{{\left( {x - 3} \right)}^2}}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 2} \right)}}\)
\( = \frac{{x - 3}}{{x + 2}}\)
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Hướng dẫn giải
1) Xét tứ giác AMNP, có: \(\widehat {MAN} = \widehat {AMN} = \widehat {APN} = 90^\circ \)
Do đó tứ giác AMNP là hình chữ nhật.
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}NP \bot AC\\AB \bot AC\end{array} \right. \Rightarrow NP//AB\)
Xét tam giác ABC có: N là trung điểm của BC và NP // AB
Suy ra P là trung điểm của AC.
Vì N đối xứng với Q qua AC nên P là trung điểm của AC.
Xét tứ giác ANCQ có hai đường chéo AC và NQ cắt nhau tại trung điểm P của mỗi đường
Suy ra tứ giác ANCQ là hình bình hành
Mà có \(AC \bot NQ\) (gt)
Vậy tứ giác ANCQ là hình thoi
2) Ta có AMNP là hình chữ nhật có AN cắt MP tại E
Suy ra E là trung điểm của AN và MP
Xét tam giác ABC có: N, P là trung điểm của BC, AC
Nên NP là đường trung bình trong tam giác ABC.
\( \Rightarrow NP = \frac{1}{2}AB\)
mà \(NP = \frac{1}{2}NQ\) (vì P là trung điểm của NQ)
⇒ AB = NQ
Xét tứ giác ABNQ có: NQ = AB (cmt) và NQ // AB (vì NP // AB)Suy ra ABNQ là hình bình hànhmà E là trung điểm của AN (cmt)Nên E cũng là trung điểm của BQVậy 3 điểm B, E, Q thẳng hàng
3) Vì ABNQ là hình bình hành nên AQ // BN
Hay AQ // BC
Do đó ABCQ là hình thang.
Vì ABNQ là hình thoi nên CA là phân giác của góc QCN
\( \Rightarrow \widehat {ACB} = \widehat {ACQ} = \frac{1}{2}\widehat {QCB}\) hay \(\widehat {QCB} = 2\widehat {ACB}\)
Để hình thang ABCQ là hình thang cân thì \(\widehat {ABC} = \widehat {QCB}\)
Mà \(\widehat {QCB} = 2\widehat {ACB}\)
\( \Rightarrow \widehat {ABC} = 2\widehat {ACB}\)
Xét ΔABC vuông tại A có: \(\widehat {ABC} + \widehat {ACB} = 90^\circ \)
\( \Rightarrow 2\widehat {ACB} + \widehat {ACB} = 90^\circ \)
\( \Rightarrow 3\widehat {ACB} = 90^\circ \)
\( \Rightarrow \widehat {ACB} = 30^\circ \)
Vậy tam giác ABC có \(\widehat {ACB} = 30^\circ \) thì ABCQ là hình thang cân.
Lời giải
Hướng dẫn giải
A(x) = 2x3+ x2– 4x + m
\[ = 2{x^3}--{x^2} + 2{x^2}--x--3x + \frac{3}{2} - \frac{3}{2} + m\]
\[ = {x^2}\left( {2x--1} \right) + x\left( {2x--1} \right)--\frac{3}{2}\left( {2x - 1} \right) - \frac{3}{2} + m\]
\[ = \left( {2x--1} \right)\left( {{x^2} + x - \frac{3}{2}} \right) - \frac{3}{2} + m\]
Để A(x) ⋮ B(x) thì \( - \frac{3}{2} + m = 0\)\( \Leftrightarrow m = \frac{3}{2}\)
Vậy \(m = \frac{3}{2}\) thì đa thức A(x) ⋮ B(x).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 1: Đơn thức có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Chân trời sáng tạo Bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến có đáp án
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 1)
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Cánh diều Bài 1: Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến có đáp án
10 Bài tập Nhận biết đơn thức, đơn thức thu gọn, hệ số, phần biến và bậc của đơn thức (có lời giải)
Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 8 Cánh diều cấu trúc mới có đáp án (Đề 5)
Dạng 8: Bài luyện tập 3 dạng 4. Tổng hợp có đáp án
Dạng 2: Bài luyện tập 1 Dạng 2: Rút gọn phân thức có đáp án