Đề thi Giữa kì 1 Toán 8 có đáp án (Đề 1)
65 người thi tuần này 4.6 7.1 K lượt thi 5 câu hỏi 30 phút
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
🔥 Đề thi HOT:
10 Bài tập Các bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Pythagore (có lời giải)
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 1: Đơn thức có đáp án
Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
10 Bài tập Bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Thalès (có lời giải)
10 Bài tập Bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Thalès (có lời giải)
20 câu trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Ôn tập chương I (Đúng sai - trả lời ngắn) có đáp án
Bộ 10 đề thi Cuối kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 2
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Hướng dẫn giải
1) A = x2– 5x + 4
= x2– 4x – x + 4
= x(x – 4) – (x – 4)
= (x – 4)(x – 1)
2) B = 9x2+ 4y2– 12xy – 4
= ((3x2) – 2 . 3x . (2y)2) – 4
= (3x – 2y)2– 4
= (3x – 2y – 2)(3x – 2y + 2).
Lời giải
Hướng dẫn giải
(x + 2)3+ (x – 2)3= 24x + 16
⇔ x3+ 6x2+ 12x +8 + x3– 6x2+ 12x – 8 = 24x + 16
⇔ 2x3+ 24x = 24x + 16
⇔ 2x3= 16
⇔ x3= 8
⇔ x = 2
Vậy x = 2.
Lời giải
Hướng dẫn giải
a2+ b2+ c2= ab + bc + ca
⇔ 2(a² + b² + c²) = 2ab+ 2bc + 2ca
⇔ 2a² + 2b² + 2c² = 2ab + 2bc + 2ca
⇔ (a² – 2ab + b²) + (b² – 2bc + c²) + (a² – 2ac + c²) =0
⇔ (a – b)² + (b – c)² + (a – c)² = 0
Vì (a – b)² ≥ 0 với ∀ a, b
Vì (b – c)² ≥ 0 với ∀ c, b
Vì (a – c)² ≥ 0 với ∀ a, c
⇒ (a – b)² + (b – c)² + (a – c)² ≥ 0
Để (a – b)² + (b – c)² + (a – c)² = 0
\( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}a - b = 0\\b - c = 0\\c - a = 0\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a = b\\b = c\\c = a\end{array} \right.\)
⇔ a = b = c (đpcm).
Lời giải
Hướng dẫn giải

1) Ta có:
BP ⊥ d (gt)
CF ⊥ d (do d là đường trung trực AC)
⇒ BP // CF
Xét ΔBMP và ΔCMF có:
\(\widehat {BMP} = \widehat {FMC}\) (đối đỉnh)
BM = MC (gt)
\(\widehat {PBM} = \widehat {MCF}\) (so le trong)
⇒ ΔBMP = ΔCMF (g.c.g)
⇒ PM = MF
Xét tứ giác BPCF có:
PM = MF (cmt)
BM = MC (do M là trung điểm BC)
⇒ Tứ giác BPCF là hình bình hành (2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường)
2) Xét ΔPMQ và ΔFMD có:
\(\widehat {PMQ} = \widehat {FMD}\)(cmt)
PM = MF (cmt)
\(\widehat {MPQ} = \widehat {MFD}\) (do BP // CF, so le trong)
⇒ ΔPMQ = ΔFMD (g.c.g)
⇒ QM = MD
⇒ M là trung điểm QD
Xét tứ giác DPQF có
M là trung điểm của QD (cmt)
M là trung điểm của PF (cmt)
⇒Tứ giác DPQF là hình bình hành
Lại có: PD ⊥ DF (do d là đường trung trực của AC mà PD thuộc d và DF thuộc AC)
Hình bình hành DPQF có một góc vuông
⇒ DPQF là hình chữ nhật
3) Ta có: DPQF là hình chữ nhật
⇒ PF = QD (2 đường chéo của hình chữ nhật) và PM = QM (=1/2 PF = 1/2 QD)
Xét ΔPMQ có PM = QM ⇒ ΔPMQ cân tại M
\( \Rightarrow \widehat {MPQ} = \widehat {MQP}\) (1)
Tứ giác BPCF là hình bình hành ⇒ BP = CF
Tứ giác DPQF là hình chữ nhật ⇒ PQ = DF
Suy ra BP + PQ = CF + DF ⇒ BQ = DC
Mà DC = AD (vì D là trung điểm của AC)
Xét tứ giác ADQB có AD = BQ và AD//BQ
⇒ ADQB là hình bình hành
⇒ AB // QD
\( \Rightarrow \widehat {EBP} = \widehat {MQP}\) (so le trong (2)
Ta có : \(\widehat {BPE} = \widehat {MPQ}\) (đối đỉnh) (3)
Từ (1), (2), (3) \( \Rightarrow \widehat {BPE} = \widehat {EBP}\)
Xét ΔEBP có: \(\widehat {BPE} = \widehat {EBP}\) (cmt)
⇒ ΔEBP cân tại E
Lời giải
Hướng dẫn giải
Ta có: x2+ 2xy + y2 = (x + y)2= 12= 1 (1)
A = x3+ y3+ 2xy
= (x + y)(x2– xy + y2) + 2xy
= x2– xy + y2+ 2xy
= x2+ xy + y2
Suy ra : 2A = 2x2+ 2xy + 2y2= (x + y)2+ x2+ y2= 1 + x2+ y2
Lại có: (x – y)2≥ 0
⇒ x2– 2xy + y2≥ 0 (2)
Từ (1) và (2)
⇒ (x2+ 2xy + y2) + (x2– 2xy + y2) ≥ 1
⇒ 2(x2+ y2) ≥ 1
\[ \Rightarrow {x^2} + {y^2} \ge \frac{1}{2}\]
\[ \Rightarrow {x^2} + {y^2} + 1 \ge \frac{3}{2}\]
\[ \Rightarrow 2A \ge \frac{3}{2}\]
\[ \Rightarrow A \ge \frac{3}{4}\]
Dấu “=” xảy ra \[ \Leftrightarrow x = y = \frac{1}{2}\]
Vậy với \[x = y = \frac{1}{2}\] thì giá trị nhỏ nhất của \[A \ge \frac{3}{4}\].