Giải toán bằng cách lập phương trình có đáp án

  • 659 lượt thi

  • 27 câu hỏi

  • 45 phút

Câu 1:

Hai ô tô khởi hành từ hai địa điểm A, B ngược nhau. Xe đi từ A có vận tốc 40 km/h, xe đi từ B có vận tốc 30 km/h. Nếu xe đi từ B khởi hành sớm hơn xe đi từ A là 6 giờ thì 2 xe sẽ gặp nhau ở địa điểm cách đều A và B. Tìm độ dài quãng đường AB.

Xem đáp án

Gọi độ dài quãng đường AB là x (km), với x > 0

Vì hai xe gặp nhau ở địa điểm cách đều A và B nên quãng đường đi được của mỗi xe là (km).

Thời gian đi 12 quãng đường AB của xe đi từ A là. x2.40=x80 (h)

Thời gian đi 12  quãng đường AB của xe đi từ B là. x2.30=x60 (h)

Theo đề bài ta có phương trình: x60-x80=6  x = 1440

Vậy quãng đường AB dài 1440 km.


Câu 2:

Một người đi xe đạp từ A đến B cách nhau km. Khi từ B trở về A người đó tăng vận tốc lên  km/h so với lúc đi, vì vậy thời gian về ít hơn thời gian đi phút. Tính vận tốc của xe đạp khi đi từ A đến B.

Xem đáp án

 

Vận tốc

Thời gian

Quãng đường

Lúc đi

x

24x

24

Lúc về

x + 4

24x+4

24

 

Gọi vận tốc của xe đạp khi đi từ A đến B là x (km/h). Điều kiện: x > 0

Vận tốc khi từ B trở về A là x+4 (km/h).

Thời gian lúc đi và lúc về lần lượt là 24x  24x+4  (giờ).

Vì thời gian về ít hơn thời gian đi là phút  giờ nên ta có phương trình :

24x-24x+4=1224(x+4)-24xx(x+4)=12 96x(x+4)=12

x2 + 4x - 192 = 0

x+2 = ±14

x = 12 (TM) ; x = -16 (L)

Vậy vận tốc lúc đi là 12 (km/h).

 


Câu 3:

Một người đi bộ từ A đến B với vận tốc dự định 4 km/h. Sau khi đi được nửa quãng đường AB với vận tốc đó, người ấy đi bằng ô tô với vận tốc 30 km/h, do đó đã đến B sớm hơn dự định 2 giờ 10 phút. Tính chiều dài quãng đường AB.

Xem đáp án

Đổi 2 giờ 10 phút =  136giờ

Gọi chiều dài quãng đường AB là x   (km), (x > 0)

Thời gian người đó đi nửa quãng đường AB với vận tốc 4 km/h là

x2:4=x8 (giờ)

Thời gian người đó đi quãng đường còn lại với vận tốc 30 km/h là

 x2:30=x60 (giờ)

Theo đề bài, người đó đến B trước 2 giờ 10 phút ( giờ)nên ta có phương trình : x8-x60=136

Giải phương trình, tìm được x = 20 (thỏa mãn điều kiện của ẩn)

Trả lời : Quãng đường AB dài 20 km


Câu 4:

Một người dự định đi xe đạp từ Ađến B cách nhau 60 km trong một thời gian nhất định. Sau khi đi được 30 km người đó đã dừng lại nghỉ 30 phút . Do đó, để đến B đúng thời gian dự định người đó phải tăng vận tốc thêm 2 km/h. Tính vận tốc dự định của người đó.

Xem đáp án

Đổi 30 phút = 12  giờ

Gọi vận tốc dự định là x ( km/h). Điều kiện: x > 0

Thời gian dự định là 60x   (giờ)

Thời gian người đó đi 30 km đầu là 30x  (giờ).

Thời gian người đó đi 60 – 30 = 30 km còn lại là 30x+2  ( giờ).

Do xe đến B đúng hạn nên ta có phương trình

30x+30x+2+12=60x 

 

  x2 + 2x - 120 = 0   x2 + 2x + 1 – 121= 0 (x+1)2 = 121

x+ 1= 121 ;  x= 10 ( thỏa mãn), x= -12 (loại)

Vậy vận tốc dự định là 10 ( km/h)


Câu 5:

Một ô tô dự định đi từ A đến B cách nhau 120 km trong một thời gian quy định. Sau khi đi được 1 giờ thì ô tô bị chặn bởi xe cứu hỏa 10 phút. Do đó để đến đúng hạn xe phải tăng tốc thêm 6km/h. Tính vận tốc lúc đầu của ô tô.

Xem đáp án

Đổi 10 phút = giờ

Gọi vận tốc lúc đầu của ô tô là x ( km/h). Điều kiện: x > 0

Thời gian dự định của ô tô là 120x  (giờ).

Trong 1 giờ đầu ô tô đi được x (km) nên quãng đường còn lại là 120 - x (km).

Thời gian ô tô đi trên quãng đường còn lại là 120-xx+6  (giờ).

Do xe đến B đúng hạn nên ta có phương trình

 120-xx+6+1+16=120x

  6(x2+ 720)=7(x2+ 6x) x2 + 42x – 4320 = 0

  ( x – 48 )( x + 90 )= 0

x= 48 ( thỏa mãn), x= - 90 (loại)

Vậy vận tốc lúc đầu của ô tô là 48 ( km/h)


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận