Đề thi Giữa kì 1 Toán 8 có đáp án (Đề 5)
20 người thi tuần này 4.6 6 K lượt thi 6 câu hỏi 30 phút
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 1: Đơn thức có đáp án
10 Bài tập Các bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Pythagore (có lời giải)
10 Bài tập Nhận biết đơn thức, đơn thức thu gọn, hệ số, phần biến và bậc của đơn thức (có lời giải)
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Chân trời sáng tạo Bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến có đáp án
Dạng 1. Vận dụng tính chất của hình bình hành để chứng minh các tính chất hình học có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Toán 8 Bài 3: Tính chất đường phân giác của tam giác có đáp án (Thông hiểu)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Hướng dẫn giải
a) Tại x = 2
⇒ A = 22– 2 + 5 = 7
Vậy tại x = 2 thì A = 7.
b) B = (x – 1)(x + 2) – x(x – 2) – 3x
= x2+ x – 2 – x2+ 2x – 3x
= – 2 (đpcm)
c) A + B = x2– x + 5 – 2
= x2– x + 3
\( = \left( {{x^2} - 2.\frac{1}{2}.x + \frac{1}{4}} \right) + \frac{{11}}{4}\)
\( = {\left( {x - \frac{1}{2}} \right)^2} + \frac{{11}}{4}\)
Mà \({\left( {x - \frac{1}{2}} \right)^2} \ge 0{\rm{ }}\forall x\)
\( \Rightarrow {\left( {x - \frac{1}{2}} \right)^2} + \frac{{11}}{4} \ge \frac{{11}}{4}\)
\( \Leftrightarrow C \ge \frac{{11}}{4}\)
Dấu bằng xảy ra khi \({\left( {x - \frac{1}{2}} \right)^2} = 0 \Leftrightarrow x = \frac{1}{2}\)
Vậy giá trị nhỏ nhất của C là \(\frac{{11}}{4}\) khi \(x = \frac{1}{2}\).
Lời giải
Hướng dẫn giải
a) x2– 8x = x(x – 8)
b) x2– xy – 6x + 6y
= x(x – 6) – y(x – 6)
= (x – 6)(x – y)
c) x2– 6x + 9 – y2
= (x2– 6x + 9) – y2
= (x – 3)2– y2
= (x – 3 – y)(x – 3 + y)
d) x3+ y3+ 2x + 2y
= (x3+ y3) + 2(x + y)
= (x + y)(x2– xy + y2) + 2(x + y)
= (x + y)(x2– xy + y2+ 2)
Lời giải
Hướng dẫn giải
a) (2x – 3)2– 49 = 0
⇔ (2x – 3)2– 72= 0
⇔ (2x – 3 – 7)(2x – 3 + 7) = 0
⇔ (2x – 10)(2x + 4) = 0
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x - 10 = 0\\2x + 4 = 0\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 5\\x = - 2\end{array} \right.\)
Vậy x = 5, x = - 2.
b) 2x(x – 5) – 7(5 – x) = 0
⇔ 2x(x – 5) + 7(x – 5) = 0
⇔ (x – 5)(2x + 7) = 0
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 5 = 0\\2x + 7 = 0\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 5\\x = - \frac{7}{2}\end{array} \right.\)
Vậy \(x = - \frac{7}{2}\), x = 5.
c) x2– 3x – 10 = 0
⇔ x2– 5x + 2x – 10 = 0
⇔ x(x – 5) + 2(x – 5) = 0
⇔ (x – 5)(x + 2) = 0
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 5 = 0\\x + 2 = 0\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 5\\x = - 2\end{array} \right.\)
Vậy x = 5, x = – 2.
Lời giải
Hướng dẫn giải
Tứ giác ABCD là hình thang (AB//CD)
Ta thấy EA = ED, GB = GC
⇒ EG là đường trunng bình của hình thang ABCD
\( \Rightarrow EG = \frac{{AB + CD}}{2} = \frac{{5 + 7}}{2} = 6\) (cm)
Lời giải
Hướng dẫn giải
a)
Xét tứ giác BDEF cóEF // BD (vì EF//BC)
ED // FB (vì ED//AB)
Do đó tứ giác BDEF là hình bình hành (tứ giác có cặp cạnh đối song song)
Tam giác ABC có:
EA = EC (gt)
ED // AB (gt)
Do đó DB = DC hay D là trung điểm của đoạn thẳng BC.
b) Vì H đối xứng D qua F
⇒ F là trung điểm của HD (1)
Vì E là trung điểm của AC và EF//BC
⇒ F là trung điểm của AB (2)
Từ (1) và (2) ⇒ tứ giác HABD có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
⇒ AHBD là hình hình hành
⇒ HB//AD.
c) Xét tam giác HBD có:
I là trung điểm của HB
F trung điểm của HD
⇒ IF// BD (3)
Mà FE//BD (4)
⇒ I, F, E thẳng hàng.
⇒ I, K, E thẳng hàng.
d) Để \(HF = \frac{{AB}}{2}\) thì \(\frac{{HD}}{2} = \frac{{AB}}{2}\)
⇒ HD = AB
Hình bình hành AHBD có HD = AB
⇒ AHBD là hình chữ nhật
⇒ AD vuông góc với BC
Xét tam giác ABC có AD vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến (D là trung điểm của BC)
⇒ ΔABC cân tại A.
Vậy ∆ABC cân tại A thì \(HF = \frac{{AB}}{2}\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.