Đề thi Giữa kì 1 Toán 8 có đáp án (Đề 6)
22 người thi tuần này 4.6 6 K lượt thi 5 câu hỏi 30 phút
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 1: Đơn thức có đáp án
10 Bài tập Các bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Pythagore (có lời giải)
10 Bài tập Nhận biết đơn thức, đơn thức thu gọn, hệ số, phần biến và bậc của đơn thức (có lời giải)
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Chân trời sáng tạo Bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến có đáp án
Dạng 1. Vận dụng tính chất của hình bình hành để chứng minh các tính chất hình học có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Toán 8 Bài 3: Tính chất đường phân giác của tam giác có đáp án (Thông hiểu)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Hướng dẫn giải
a) 5x3y : xy – 2x2+ 10
= 5x2– 2x2+ 10
= 3x2+ 10
b) 2x(3x + 2) + (4x + 3)(2x – 1)
= 6x2+ 4x + 8x2– 4x + 6x – 3
= 14x2+ 6x – 3
c) (x + 2)2– (x + 5)(x – 5)
= x2+ 4x + 4 – x2+ 25
= 4x + 29
d) (4x + 5)2– (8x + 10)(1 – 3x) + (1 – 3x)2
= (4x + 5)2 – 2(4x + 5)(1 – 3x) + (1 – 3x)2
= [(4x + 5) – (1 – 3x)]2
= (4x + 5 – 1+ 3x)2
= (7x + 4)2
= 49x2+ 56x + 16
Lời giải
Hướng dẫn giải
a) 8x2+ 16xy
= 8x(x + 2y)
b) 3(x + 12) – x2– 12x
= 3(x + 12) – x(x + 12)
= (x + 12)(3 – x)
c) x2– 6x – z2+ 9
= (x2– 6x + 9) – z2
= (x – 3)2– z2
= (x – 3 + z)(x – 3 – z)
d) x2– 2x – 15
= x2– 5x + 3x – 15
= x(x – 5) + 3(x – 5)
= (x – 5)(x + 3)
Lời giải
Hướng dẫn giải
a) x(x + 4) – x2= 10
x2+ 4x – x2= 10
4x = 10
\(x = \frac{5}{2}\)
Vậy \(x = \frac{5}{2}\)
b) 5x2+ 2x = 0
x(5x + 2) = 0
\( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\5x + 2 = 0\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \frac{{ - 2}}{5}\end{array} \right.\)
Vậy x = 0 và \(x = \frac{{ - 2}}{5}\).
c) x2– 16 = x + 4
(x + 4)(x – 4) – (x + 4) = 0
(x + 4)(x – 4 – 1) = 0
(x + 4)(x – 5) = 0
\( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x + 4 = 0\\x - 5 = 0\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 4\\x = 5\end{array} \right.\)
Vậy x = 4 và x = 5.
d) (4x – 1)2– (x + 7)2= 0
(4x – 1 – x – 7)(4x – 1 + x + 7) =0
(3x – 8)(5x + 6) = 0
\( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}3x - 8 = 0\\5x + 6 = 0\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{8}{3}\\x = \frac{{ - 6}}{5}\end{array} \right.\)
Vậy \(x = \frac{8}{3}\) và \(x = \frac{{ - 6}}{5}\).
Lời giải
Hướng dẫn giải
a) Tứ giác HCQB có:
M là trung điểm của BC (gt)
M là trung điểm của HQ (HM = MQ)
⇒ Tứ giác HCQB là hình bình hành. (tứ giác có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường).
b) Vì HCQB là hình bình hành
⇒ BH//CQ hay BE//CQ
Mà BE ⊥ AC (BE là đường cao của ΔABC)
⇒ CQ ⊥ AC (đpcm)
Trong tam giác ABC có BE ⊥ AC, AD ⊥ BC và H là giao điểm của BE, AD
⇒ CH là đường cao thứ 3 của ΔABC
⇒ CH ⊥ AB. Gọi CH cắt AB tại F.
Vì HCQB là hình bình hành
⇒ FC//BQ
Mà FC ⊥ AB (cmt)
⇒ BQ ⊥ AB (đpcm)
c) Tam giác PHQ có:
M là trung điểm của HQ
D là trung điểm của HP
⇒ DM là đường trung bình tam giác PHQ
⇒ DM // PQ hay BC // PQ
⇒ BPQC là hình thang
Xét tam giác PHC có
HP ⊥ BC (vì AH ⊥ BC)
HD = DP (gt)
⇒ Tam giác PHC là tam giác cân
⇒ HC = PC
Mà HC = BQ (tính chất hình bình hành)
⇒ BQ = PC
Xét hình thang BPQC có BQ = PC (cmt)
⇒ BPQC là hình thang cân.
d) Giả sử HCQG là hình thang cân
\( \Rightarrow \widehat {HCQ} = \widehat {GHC}\)
Mà \(\widehat {HCQ} + \widehat {HCA} = 90^\circ \) và \(\widehat {GHC} + \widehat {HCB} = 90^\circ \)
\( \Rightarrow \widehat {HCA} = \widehat {HCB}\)
⇒ CF là đường phân giác của tam giác ABC
Mà CF là đường cao của tam giác ABC
⇒ Tam giác ABC cân tại C.
Vậy tam giác ABC cân tại C thì HCQG là hình thang cân.
Lời giải
Hướng dẫn giải
x2y – y2x + x2z – z2x + y2z + z2y = 2xyz
⇔ x2y + x2z – y2x – xyz – xyz – z2x + y2z + z2y = 0
⇔ x(xy + xz – y2 – yz) – z(xy + zx – y2 – zy) = 0
⇔ (xy + xz – y2 – yz)(x – z) = 0
⇔ [x(y + z) – y(y + z)](x – z) = 0
⇔ (y + z)(x – y)(x – z) = 0
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}y = - z\\x = y\\x = z\end{array} \right.\)
⇒ 3 số x, y, z có ít nhất hai số bằng nhau hoặc đối nhau. (đpcm)