Câu hỏi:

28/03/2022 9,736 Lưu

Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E. coli chỉ chứa N14 trong môi trường chứa N14 (lần thứ 1). Sau một thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N15 (lần thứ 2) để cho mỗi tế bào nhân đôi 2 lần. Sau đó lại chuyển các tế bào đã được tạo ra sang nuôi cấy trong môi trường có N14 (lần thứ 3) để chúng nhân đôi 1 lần nữa. Số tế bào chứa cả N14 và N15

A. 16                             
B. 4                               
C. 8                               
D. 2

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính số mạch N15 sau n lần nhân đôi

Một phân tử ADN nhân đôi x lần tạo ra: 2x phân tử ADN con

Mỗi phân tử ADN có 2 mạch.

Bước 2: Số phân tử ADN chứa N14 và N15 = số mạch N15.

Giải chi tiết:

1 tế bào chứa N14 nhân đôi 2 lần trong môi trường N14 → Tạo 22 =4 phân tử N14 → có 8 mạch N14

4 phân tử N14 nhân đôi 2 lần trong môi trường N15 → Tạo 4 × 22 =16 phân tử ADN → có 32 mạch ADN.

Vậy số mạch N15 = 32 – 8 = 16.

Khi đưa trở lại môi trường N14 nhân đôi 1 lần tạo 16 phân tử chứa cả N14 và N15.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Gen điều hòa nhân đôi 2 lần.                        

B. Môi trường sống không có lactôzơ.

C. Gen Y phiên mã 20 lần                                 
D. Gen A phiên mã 10 lần.

Lời giải

Đáp án C

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Ta thấy gen Z có thể phiên mã → môi trường có lactose.

Số lần nhân đôi và số lần phiên mã của các gen cấu trúc của operon sẽ giống nhau.

A sai, số lần nhân đôi của gen điều hòa là 1 (các gen trong nhân có số lần nhân đôi giống nhau)

B sai.

D sai, gen A phiên mã 20 lần.

Lời giải

Đáp án D

Phương pháp giải:

Bước 1: Xác định quy luật di truyền chi phối, quy ước gen.

Bước 2: Viết sơ đồ lai F1 × F1

Bước 3: Xét các phát biểu

Giải chi tiết:

F2 phân li 9 thân cao: 7 thân thấp → Tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung.

F1 dị hợp 2 cặp gen.

Quy ước: A-B-: thân cao; A-bb/aaB-/aabb: thân thấp.

F1 × F1: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

I đúng, thân cao chiếm 9/16; thân cao thuần chủng: AABB = 1/16 → Trong số những cây thân cao ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9.

II đúng, thân thấp chiếm 7/16, thân thấp thuần chủng: AAbb + aaBB + aabb = 3/16 → Trong số những cây thân thấp ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/7.

III đúng, thân cao chiếm 9/16; thân cao thuần chủng: AABB = 1/16 → cây thân cao không thuần chủng chiếm tỉ lệ: 8/16 = 1/2.

IV sai, cây cao thuần chủng AABB = 1/16.

Câu 3

A. Thức ăn                   
B. Hoocmôn                 
C. Ánh sáng                 
D. Nhiệt độ

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất

B. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống.

C. Nhân nhanh với số lượng lớn cây giống và sạch bệnh.

D. Duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di truyền.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP