Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac của vi khuẩn E.coli, giả sử gen Z nhân đôi 1 lần và phiên mã 20 lần. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac của vi khuẩn E.coli, giả sử gen Z nhân đôi 1 lần và phiên mã 20 lần. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gen điều hòa nhân đôi 2 lần.
B. Môi trường sống không có lactôzơ.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án C
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Ta thấy gen Z có thể phiên mã → môi trường có lactose.
Số lần nhân đôi và số lần phiên mã của các gen cấu trúc của operon sẽ giống nhau.
A sai, số lần nhân đôi của gen điều hòa là 1 (các gen trong nhân có số lần nhân đôi giống nhau)
B sai.
D sai, gen A phiên mã 20 lần.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 35.000₫ )
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án A
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính số mạch N15 sau n lần nhân đôi
Một phân tử ADN nhân đôi x lần tạo ra: 2x phân tử ADN con
Mỗi phân tử ADN có 2 mạch.
Bước 2: Số phân tử ADN chứa N14 và N15 = số mạch N15.
Giải chi tiết:
1 tế bào chứa N14 nhân đôi 2 lần trong môi trường N14 → Tạo 22 =4 phân tử N14 → có 8 mạch N14
4 phân tử N14 nhân đôi 2 lần trong môi trường N15 → Tạo 4 × 22 =16 phân tử ADN → có 32 mạch ADN.
Vậy số mạch N15 = 32 – 8 = 16.
Khi đưa trở lại môi trường N14 nhân đôi 1 lần tạo 16 phân tử chứa cả N14 và N15.
Lời giải
Đáp án D
Phương pháp giải:
Bước 1: Xác định quy luật di truyền chi phối, quy ước gen.
Bước 2: Viết sơ đồ lai F1 × F1
Bước 3: Xét các phát biểu
Giải chi tiết:
F2 phân li 9 thân cao: 7 thân thấp → Tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung.
F1 dị hợp 2 cặp gen.
Quy ước: A-B-: thân cao; A-bb/aaB-/aabb: thân thấp.
F1 × F1: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
I đúng, thân cao chiếm 9/16; thân cao thuần chủng: AABB = 1/16 → Trong số những cây thân cao ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9.
II đúng, thân thấp chiếm 7/16, thân thấp thuần chủng: AAbb + aaBB + aabb = 3/16 → Trong số những cây thân thấp ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/7.
III đúng, thân cao chiếm 9/16; thân cao thuần chủng: AABB = 1/16 → cây thân cao không thuần chủng chiếm tỉ lệ: 8/16 = 1/2.
IV sai, cây cao thuần chủng AABB = 1/16.
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất
B. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống.
C. Nhân nhanh với số lượng lớn cây giống và sạch bệnh.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.