Câu hỏi:

07/04/2022 1,235 Lưu

Để xác định nồng độ dung dịch NaOH, người ta dùng dung dịch đó chuẩn độ 25,00 ml dung dịch H2C2O40,05M (dùng phenolphtalein làm chỉ thị). Khi chuẩn độ dùng hết 46,50 ml dung dịch NaOH. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đó là

A. 0,027M.

B. 0,025M. 

C.0,054M. 

D.0,017M.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Bước 1: Tính số mol NaOH

n(COOH)2= 0,025.0,05 = 0,00125 mol

Bước 2: Tính nồng độ NaOHPTHH: (COOH)2+ 2NaOH → (COONa)2+ 2H2O

nNaOH = 2n(COOH)2= 2.0,00125 = 0,0025 (mol)

⟹ CM NaOH= 0,025 : 0,0465 ≈ 0,054M

Đáp án cần chọn là: C

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Bước 1: Tính n(COOH)2trong 10 ml dung dịch axit oxalic

-  \[{n_{{H_2}{C_2}{O_4}.2{H_2}O}} = \frac{{1,26}}{{90 + 18.2}} = 0,01\left( {mol} \right)\]

- 100 ml dung dịch axit oxalic chứa 0,01 mol (COOH)2

10 ml        ⟶                                 0,001 mol

Bước 2: Tính nNaOH

- Phenolphtalein xuất hiện màu hồng ở pH = 9 >7 ⟹ NaOH dư, (COOH)2hết

- Đặt nNaOH= x mol.

 Để xác định nồng độ dung dịch NaOH người ta tiến hành như sau: Cân 1,26 gam axit oxalic ngậm nước (H2C2O4.2H2O) hòa tan hoàn toàn vào nước, định mức thành 100 ml. Lấy 10 ml dung dịch này thê (ảnh 1)

pH = 9 ⟹ pOH = 14 - 9 = 5 ⟹ [OH-]sau pư= 10-5

Bước 3: Tính CM NaOH

- Ta có:\[{\left[ {O{H^ - }} \right]_{sau{\kern 1pt} pu}} = \frac{{x - 0,002}}{{(10 + 17,5){{.10}^{ - 3}}}} = {10^{ - 5}} \Rightarrow {\rm{ }}x{\rm{ }} = {\rm{ }}{2,000275.10^{ - 3}}.\]

\[ \Rightarrow {\rm{ }}{C_{M{\rm{ }}NaOH}}\; = \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{V_{dd{\kern 1pt} NaOH}}}} = \frac{{{{2,000275.10}^{ - 3}}}}{{{{17,5.10}^{ - 3}}}} = {\rm{ }}0,1143{\rm{ }}M.\]

Đáp án cần chọn là: A

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP