Câu hỏi:

23/05/2022 868 Lưu

Để chuẩn độ 10 ml dung dịch FeSO4trong dung dịch có H2SO4loãng làm môi trường, thì cần dùng hết 20 ml dung dịch KMnO40,025M, nồng độ mol dung dịch FeSO4

A.0,25M.

B. 0,5M.
C. 0,2M.
D. Kết quả khác.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

- nKMnO4= 0,025.0,02 = 0,0005 mol.

- PTHH xảy ra:

 Để chuẩn độ 10 ml dung dịch FeSO4trong dung dịch có H2SO4loãng làm môi trường, thì cần dùng hết 20 ml dung dịch KMnO40,025M, nồng độ mol dung dịch FeSO4làA.0,25M. (ảnh 1)

⟹ CM FeSO4= n/V = 0,0025/0,01 = 0,25 M.

Đáp án cần chọn là: A

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Bước 1: Tính n(COOH)2trong 10 ml dung dịch axit oxalic

-  \[{n_{{H_2}{C_2}{O_4}.2{H_2}O}} = \frac{{1,26}}{{90 + 18.2}} = 0,01\left( {mol} \right)\]

- 100 ml dung dịch axit oxalic chứa 0,01 mol (COOH)2

10 ml        ⟶                                 0,001 mol

Bước 2: Tính nNaOH

- Phenolphtalein xuất hiện màu hồng ở pH = 9 >7 ⟹ NaOH dư, (COOH)2hết

- Đặt nNaOH= x mol.

 Để xác định nồng độ dung dịch NaOH người ta tiến hành như sau: Cân 1,26 gam axit oxalic ngậm nước (H2C2O4.2H2O) hòa tan hoàn toàn vào nước, định mức thành 100 ml. Lấy 10 ml dung dịch này thê (ảnh 1)

pH = 9 ⟹ pOH = 14 - 9 = 5 ⟹ [OH-]sau pư= 10-5

Bước 3: Tính CM NaOH

- Ta có:\[{\left[ {O{H^ - }} \right]_{sau{\kern 1pt} pu}} = \frac{{x - 0,002}}{{(10 + 17,5){{.10}^{ - 3}}}} = {10^{ - 5}} \Rightarrow {\rm{ }}x{\rm{ }} = {\rm{ }}{2,000275.10^{ - 3}}.\]

\[ \Rightarrow {\rm{ }}{C_{M{\rm{ }}NaOH}}\; = \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{V_{dd{\kern 1pt} NaOH}}}} = \frac{{{{2,000275.10}^{ - 3}}}}{{{{17,5.10}^{ - 3}}}} = {\rm{ }}0,1143{\rm{ }}M.\]

Đáp án cần chọn là: A

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP