Hỗn hợp a gồm Cu và CuO Hòa tan hoàn toàn 20,8 gam hỗn hợp a vào 73,5 gam dung dịch H2SO4 80% chỉ thu được dung dịch x và khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất cho x tác dụng hoàn toàn với 900 ml dung dịch NaOH 1M sau đó lọc bỏ kết tủa được dung dịch y cô cạn y thu được chất rắn z nặng 60,8 g nồng độ phần trăm của CuSO4 trong x.
Quảng cáo
Trả lời:
Trả lời:
Tóm tắt bài toán:
\[20,8\left( g \right)A\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{Cu}\\{CuO}\end{array}} \right. + 73,5g\,\,dd\,\underbrace {{H_2}S{O_4}}_{0,6\left( {mol} \right)}\]
SO2:
\[\begin{array}{l}20,8\left( g \right)A\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{Cu}\\{CuO}\end{array}} \right. + 73,5g\,\,dd\,\underbrace {{H_2}S{O_4}}_{0,6\left( {mol} \right)}\\ \to \left\langle {\begin{array}{*{20}{c}}{X\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{CuS{O_4}:}\\{{H_2}S{O_{4\,du}}}\end{array} + \underbrace {NaOH}_{0,9\left( {mol} \right)}} \right.}\\{ \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{ \downarrow Cu{{\left( {OH} \right)}_2}}\\{60,8\left( g \right)\,\,Z\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{N{a_2}S{O_4}:a\left( {mol} \right)}\\{NaOH\,du:b\left( {mol} \right)}\end{array}} \right.}\end{array}} \right.}\end{array}} \right.\end{array}\]
Đặt trong Z số mol Na2SO4 và NaOH dư lần lượt là a và b (mol)
Ta có hệ phương trình:
\[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{m_{N{a_2}S{O_4}}} + {m_{NaOH\,du}} = {m_Z}}\\{BT:Na \Rightarrow 2{n_{N{a_2}S{O_4}}} + {n_{NaOH\,du}} = {n_{NaOH\,\,bd}}}\end{array}} \right.\]
\[ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{142a + 40b = 60,8}\\{2a + b = 0,9}\end{array}} \right.\]
\[ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a = 0,4}\\{b = 0,1}\end{array}} \right.\]
BTNT “S”: nH2SO4 bđ = nSO2 + nNa2SO4
⟹ 0,6 = nSO2 + 0,4
⟹ nSO2 = 0,6 – 0,4 = 0,2 (mol)
BT e ta có: nCu = nSO2 = 0,2 (mol)
(Do Cu từ số oxh 0 lên +2, còn S từ số oxi hóa +6 xuống +4)
⟹ mCu = 0,2.64 = 12,8 (g)
⟹ mCuO = mA – mCu = 20,8 – 12,8 = 8 (g)
⟹ nCuO = mCuO : MCuO = 8 : 80 = 0,1 (mol)
BTNT “Cu”:
nCuSO4 = nCu + nCuO = 0,2 + 0,1 = 0,3 (mol)
⟹ mCuSO4 = nCuSO4×MCuSO4 = 0,3×160 = 48 (g)
Ta có: mA + mdd H2SO4 = mdd X + mSO2
⟹ mdd X = mA + mdd H2SO4 - mSO2 = 20,8 + 73,5 – 0,2.64 = 81,5 (g)
Phần trăm khối lượng CuSO4 có trong dd X là:
\[C\% = \frac{{{m_{CuS{O_4}}}}}{{{m_{dd\,\,X}}}}.100\% \]
\[ \Rightarrow C\% = \frac{{48}}{{81,5}}.100\% = 58,90\% \]
Đáp án cần chọn là: B
- Tuyển tập 15 đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách Khoa Hà Nội 2025 (Tập 1) ( 39.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 140.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội 2025 (Tập 1) ( 39.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Trả lời:
Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với BaCl2, Na2CO3, FeS.
BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2
FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S
Loại A vì Ag không phản ứng
Loại B vì NaCl không phản ứng
Loại C vì Cu không phản ứng
Đáp án cần chọn là: D
Lời giải
Trả lời:
\[{n_{Mg}} \to \frac{{7,2}}{{24}} = 0,3mol\]
Xét quá trình cho – nhận e:
\[Mg \to \mathop {Mg}\limits^{ + 2} + 2e\]
0,3 → 0,6 mol
\[\mathop S\limits^{ + 6} + 8e \to \mathop S\limits^{ - 2} \]
0,6 → 0,075 mol
\[ \to {n_{{H_2}S}} = 0,075mol\]
→ V = 0,075.22,4 = 1,68 (L)
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố với S:
\[{n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{MgS{O_4}}} + {n_{{H_2}S}}\]
\[ \to {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,3 + 0,075 = 0,375mol\]
\[ \to {m_{{H_2}S{O_4}}}\]phản ứng = 0,375.98 = 36,75 gam
Đáp án cần chọn là: A
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.