Câu hỏi:

28/04/2022 435 Lưu

As Keanu Reeves became more famous, it was more difficult for him to avoid newspaper reporters.

A. The more famous Keanu Reeves became, the more difficult it was for him to avoid newspaper reporters.

B. The more famous Keanu Reeves became, the more difficult for him it was to avoid newspaper reporters.
C. The more difficult it was for Keanu Reeves to avoid newspaper reporters, the more famous he became.
D. The more Keanu Reeves became famous, the more difficult for him to avoid newspaper reporters it was.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Giải thích: 

famous => more famous (so sánh hơn) 

difficult => more difficult (so sánh hơn) 

Công thức so sánh kép: The more adj/adj-er S1 + V1, the more adj/adj-er S2 + V2: càng … càng …

Tạm dịch: Khi Keanu Reeves ngày càng nổi tiếng, anh càng khó tránh mặt các phóng viên báo chí.

= A. Keanu Reeves trở nên càng nổi tiếng, càng khó khăn hơn cho anh ta để tránh các phóng viên báo chí hơn. 

B. Sai ở “for him it was” 

C. Keanu Reeves càng khó tránh các phóng viên báo chí, anh càng trở nên nổi tiếng hơn. => sai về nghĩa

D. Sai công thức 

Chọn A.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. to be won
B. to have won
C. won
D. that win

Lời giải

Đáp án B

Giải thích: 

Mệnh đề quan hệ được rút gọn về dạng: 

Ving: khi mệnh đề dạng chủ động; having Ved/V3: khi hành động được rút gọn xảy ra trước hành động ở mệnh đề chính 

- Ved/V3: khi mệnh đề dạng bị động 

- to V: khi trước danh từ là “the only/ first/ second/so sánh nhất…) 

Chủ ngữ “Marie Curie” có thể tự thực hiện hành động “win” (thắng giải) => MĐQH mang nghĩa chủ động.

Câu đầy đủ: Marie Curie was the first and only woman who won/has won two Nobel prizes.

Câu rút gọn: Marie Curie was the first and only woman to win/to have won two Nobel prizes.

Tạm dịch: Marie Curie là người phụ nữ đầu tiên và duy nhất được hai giải Nobel. 

Chọn B.

Câu 2

A. handshake

B. handful
C. handy
D. hands-on

Lời giải

Đáp án C

Giải thích: 

A. handshake (n): cái bắt tay                                        B. handful (n): (một) nhúm, (một) nắm

C. handy (adj): tiện tay, vừa tầm tay                        D. hands-on (adj): thực hành

=> keep sth handy: giữ cái gì đó trong tay 

Tạm dịch: Bạn nên giữ một hộp diêm trong tay phòng khi đèn lại tắt. 

Chọn C.

Câu 3

A. check
B. to check
C. checking
D. being checked

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. didn't he
B. does he
C. did he
D. doesn't he

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. took leave of
B. felt pity for
C. lost touch with
D. gave birth to

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP