The word “scenario” in paragraph 4 mostly means ___________.
The word “scenario” in paragraph 4 mostly means ___________.
Câu hỏi trong đề: 20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng anh năm 2022 !!
Quảng cáo
Trả lời:

Giải thích:
Từ “scenario” trong đoạn 4 gần như có nghĩa là _________.
A. circumstance (n): hoàn cảnh, tình huống, điều kiện
B. background (n): nền tảng, lý lịch
C. trouble (n): vấn đề
D. imagination (n): trí tưởng tượng
=> scenario (n): kịch bản, mô tả về tình huống circumstance
Thông tin: Though this scenario is extreme, everyone experiences setbacks that seem just awful at the time.
Tạm dịch: Mặc dù tình huống trên đây có phần cực đoan, tất cả mọi người đều đã từng trải qua những vấn đề mà dường như chỉ có vẻ kinh khủng vào thời điểm đó.
Chọn A.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay môn Kinh tế pháp luật (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Lịch Sử (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Giải thích:
2 hành động xảy ra trong quá khứ: 1 hành động đang diễn ra (chia quá khứ tiếp diễn) thì có 1 hành động khác xen ngang (chia quá khứ đơn).
Cấu trúc phối hợp thì giữa 2 hành động: S + was/were + V-ing + when + S + V-ed/V cột 2
Tạm dịch: Tàu Titanic đang băng qua Đại Tây Dương thì va phải một tảng băng trôi.
Chọn D.
Lời giải
Giải thích:
A. proudly (adv): một cách tự hào
B. arrogantly (adv): một cách kiêu căng
C. hastily (adv): một cách vội vàng
D. modestly (adv): một cách khiêm tốn
=> with one's nose in the air (idiom): một cách kiêu ngạo >< modestly (adv): một cách khiêm tốn
Tạm dịch: Cô cầm lấy nó một cách chắc chắn, đứng dậy và đi ngang qua anh một cách kiêu ngạo.
Chọn D.
Câu 3
A. She hasn't bought a new mobile phone for 3 years.
B. She has bought a new mobile phone for 3 years.
C. She didn't buy a new mobile phone 3 years ago.
D. She bought a new mobile phone for 3 years.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. He apologized for having to leave early.
B. He imagined having to leave early.
C. He urged to have to leave early.
D. He denied having to leave early.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. Having become suspicious, he did not appear at work.
B. Not until he hadn't appeared at work did his colleagues become suspicious.
C. Had his colleagues become suspicious, he wouldn't appear at work.
D. Only after his colleagues became suspicious did he not appear at work.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. You must go to bed early every day.
B. You needn't go to bed early every day.
C. You should go to bed early every day.
D. You may not go to bed early every day.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.