Câu hỏi:

29/04/2022 11,653 Lưu

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 

She grabbed it firmly, got to her feet and walked past him with her nose in the air.

A. proudly 

B. arrogantly 

C. hastily 

D. modestly

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Giải thích:

A. proudly (adv): một cách tự hào

B. arrogantly (adv): một cách kiêu căng

C. hastily (adv): một cách vội vàng

D. modestly (adv): một cách khiêm tốn 

=> with one's nose in the air (idiom): một cách kiêu ngạo >< modestly (adv): một cách khiêm tốn

Tạm dịch: Cô cầm lấy nó một cách chắc chắn, đứng dậy và đi ngang qua anh một cách kiêu ngạo.

Chọn D.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. had crossed 
B. crossed
C. is crossing
D. was crossing

Lời giải

Giải thích:

2 hành động xảy ra trong quá khứ: 1 hành động đang diễn ra (chia quá khứ tiếp diễn) thì có 1 hành động khác xen ngang (chia quá khứ đơn).

Cấu trúc phối hợp thì giữa 2 hành động: S + was/were + V-ing + when + S + V-ed/V cột 2

Tạm dịch: Tàu Titanic đang băng qua Đại Tây Dương thì va phải một tảng băng trôi.

Chọn D.

Câu 2

A. She hasn't bought a new mobile phone for 3 years.

B. She has bought a new mobile phone for 3 years.

C. She didn't buy a new mobile phone 3 years ago.

D. She bought a new mobile phone for 3 years.

Lời giải

Giải thích:

Cấu trúc đồng nghĩa giữa thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành: 

S + V-quá khứ đơn + khoảng thời gian + ago: Ai đó đã làm gì bao lâu trước đây 

= S + haven't / hasn't + P2 + for + khoảng thời gian: Ai đó đã không làm gì được bao lâu rồi

Tạm dịch: Cô ấy đã mua một chiếc điện thoại di động mới cách đây 3 năm.

A. Cô ấy đã không mua một chiếc điện thoại di động mới trong 3 năm rồi.

B. Cô ấy đã mua một chiếc điện thoại di động mới được 3 năm. => sai nghĩa, hành động mua đã chấm dứt trong quá khứ rồi.

C. Cô ấy đã không mua một chiếc điện thoại di động mới 3 năm trước. => sai nghĩa

D. Cô ấy đã mua một chiếc điện thoại di động mới trong 3 năm. => sai nghĩa

Chọn A.

Câu 3

A. He apologized for having to leave early.

B. He imagined having to leave early.

C. He urged to have to leave early.

D. He denied having to leave early.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Having become suspicious, he did not appear at work.

B. Not until he hadn't appeared at work did his colleagues become suspicious.

C. Had his colleagues become suspicious, he wouldn't appear at work.

D. Only after his colleagues became suspicious did he not appear at work.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. You must go to bed early every day.

B. You needn't go to bed early every day.

C. You should go to bed early every day.

D. You may not go to bed early every day.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP