Câu hỏi:

20/05/2022 515 Lưu

Cho hình chóp S.ABC có mỗi mặt bên là một tam giác vuông và SA=SB=SC=a. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AC, BC; D là điểm đối xứng của S qua P. I là giao điểm của đường thẳng AD với mặt phẳng (SMN). Tính theo a thể tích của khối tứ diện MBSI.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Chọn C

Phương pháp giải:

Sử dụng tỉ số diện tích, tỉ số thể tích để tính thể tích khối tứ diện MBSI thông qua thể tích khối tứ diện vuông SABC.

Giải chi tiết:

Cho hình chóp S.ABC có mỗi mặt bên là một tam giác vuông và  SA=SB=SC=a (ảnh 1)

Do SA=SB=SC=a nên các tam giác SAB,SBC,SCASA,SB,SC vuông tại S.

 đôi một vuông góc.

Thể tích khối tứ diện vuông S.ABC là: V=16.SA.SB.SC=a36

Gọi J là giao điểm của MN và AP, I là giao điểm của SJ và AD. Khi đó, I=ADSMN (do SISMN )

ΔASD có: P là trung điểm của SD, J là trung điểm của AP.

Xét tam giác vuông SBC có SP=12BC=a22AP=SA2+SP2=a62
SJ=12AP=a64.

Ta có: SD=2SP=a2AD=a3cosSDA=SDAD=63 .

Áp dụng định lí Menelaus trong tam giác APD ta có:

 JAJP.SPSD.IDIA=11.12.IDIA=1IDIA=2ID=23AD=2a33

Áp dụng định lí Cosin trong tam giác  ta có:

SI2=SD2+DI22SD.DI.cosSDA=2a2+43a22.a2.2a33.63=2a23

Dễ dàng chứng minh được:

SJ=34SISΔSJB=34SΔSIBVM.SJB=34VM.SIB hay VM.SIB=43VM.SJB

Lại có: SΔMJB=12SΔAJB=12.12SΔAPB=18SΔABC

VM.SJB=18VS.ABCVM.SIB=43.18VS.ABC=16VS.ABC=16.16a3=136a3

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Chọn C

Phương pháp giải:

Mặt cầu tâm Ix0;y0;z0  có bán kính R thì có phương trình là xx02+yy02+zz02=R2

Giải chi tiết:

Vì mặt cầu tiếp xúc với trục Oy:x=0y=tz=0  nên mặt cầu có bán kính R=dI;Oy

Ta có: OI=1;2;3,j=0;1;0OI,j=3;0;1

nên R=dI;Oy=OI;jj=10

Phương trình mặt cầu là: x12+y+22+z32=10

x2+y2+z22x+4y6z+4=0

Lời giải

Phương pháp giải:

Gọi số sách khối 8 và khối 9 quyên góp được lần lượt là x; y (quyển sách), 0<x,y<540,x,y. .

Dựa vào giả thiết của bài toán để lập hệ phương trình và giải hệ phương trình.

+) Phương trình thứ nhất: Số sách lớp 8 + số sách lớp 9 quyên góp được =  540.

+) Phương trình thứ hai: Số sách mỗi học sinh khối 9 – số sách mỗi học sinh khối 8 = 1.

Giải hệ phương trình vừa lập để tìm x; y và kết luận.

Giải chi tiết:

Gọi số sách khối 8 và khối 9 quyên góp được lần lượt là x; y (quyển sách), 0<x,y<540,x,y.

Số sách cả hai khối quyên góp được là: x+y=540    1.

Số sách một bạn học sinh khối 8 quyên góp là: x120 (quyển)

Số sách một bạn học sinh khối 9 quyên góp là:  y100 (quyển)

Mỗi học sinh khối 9 quyên góp nhiều hơn nhiều hơn mỗi học sinh khối 8 một quyển nên ta có phương trình: y100x120=15x+6y=600   2.

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

x+y=5405x+6y=6005x+5y=27005x+6y=60011y=3300x=540yy=300  tmx=240  tm.

Vậy khối 9 đã quyên góp được 300 quyển sách, khối 8 đã quyên góp được 240 quyển sách.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP