Câu hỏi:
13/07/2024 1,346
Từ các đồ thị trong Hình 9.1:

a) Hãy viết công thức về mối liên hệ giữa v với a và t của từng chuyển động ứng với từng đồ thị trong Hình 9.1.
b) Chuyển động nào là chuyển động nhanh dần đều, chậm dần đều?
Từ các đồ thị trong Hình 9.1:
a) Hãy viết công thức về mối liên hệ giữa v với a và t của từng chuyển động ứng với từng đồ thị trong Hình 9.1.
b) Chuyển động nào là chuyển động nhanh dần đều, chậm dần đều?
Câu hỏi trong đề: Bài tập Bài 9. Chuyển động thẳng biến đổi đều có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
a)
- Đồ thị a: v = at
- Đồ thị b: v = v0 + at (vì vật chuyển động theo chiều dương)
- Đồ thị c: v = v0 – at (vì vật chuyển động theo chiều âm)
b) Chuyển động ở đồ thị a và b là chuyển động nhanh dần đều.
Chuyển động ở đồ thị c là chuyển động chậm dần đều.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 10 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k9 ( 31.000₫ )
- Trọng tâm Lí, Hóa, Sinh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST và CD VietJack - Sách 2025 ( 40.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a)
Áp dụng công thức:
Gia tốc của vận động viên trong đoạn đường sau khi qua vạch đích (khi dừng lại v = 0) là
b) Thời gian vận động viên cần để dựng lại kể từ khi cán đích là:
c) Vận tốc trung bình của người đó trên quãng đường dừng xe là:
Hoặc có thể áp dụng công thức:
Lời giải
a) Mô tả chuyển động:
- Từ giây thứ 0 đến giây thứ 2: chuyển động thẳng đều với vận tốc 1 m/s.
- Từ giây thứ 2 đến giây thứ 4: chuyển động thẳng nhanh dần đều từ 1 m/s đến 3 m/s.
- Từ giây thứ 4 đến giây thứ 7: chuyển động chậm dần đều từ 3 m/s về 0 m/s.
- Từ giây thứ 7 đến giây thứ 8: đứng yên.
- Từ giây thứ 8 đến giây thứ 9: chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều ngược lại (theo chiều âm).
- Từ giây thứ 9 đến giây thứ 10: chuyển động thẳng đều theo chiều âm.
b) Tính quãng đường và độ dịch chuyển bằng đồ thị
- Sau 2 giây:
+ Quãng đường:
+ Độ dịch chuyển:
- Sau 4 giây:
+ Quãng đường:
+ Độ dịch chuyển:
- Sau 7 giây:
+ Quãng đường:
+ Độ dịch chuyển:
- Sau 10 giây:
+ Từ giây thứ 7 đến giây thứ 8 vật đứng yên nên quãng đường bằng 0.
+ Quãng đường:
+ Độ dịch chuyển:
Tính quãng đường và độ dịch chuyển bằng công thức:
- Sau 2 giây:
+ Độ dịch chuyển:
+ Vật chuyển động thẳng không đổi chiều nên quãng đường bằng độ dịch chuyển:
- Sau 4 giây:
+ Gia tốc tính từ giây thứ 2 đến giây thứ 4:
+ Độ dịch chuyển:
+ Vật chuyển động thẳng không đổi chiều nên quãng đường bằng độ dịch chuyển:
- Sau 7 giây:
+ Gia tốc tính từ giây thứ 4 đến giây thứ 7:
+ Độ dịch chuyển:
+ Vật chuyển động thẳng không đổi chiều nên quãng đường bằng độ dịch chuyển:
- Sau 10 giây:
+ Từ giây thứ 7 đến giây thứ 8 vật đứng yên nên quãng đường bằng 0.
+ Từ giây thứ 8 đến giây thứ 9 vật chuyển động theo chiều âm
+ Gia tốc tính từ giây thứ 8 đến giây thứ 9:
+ Độ dịch chuyển từ giây thứ 8 đến giây thứ 9:
+ Quãng đường vật đi được từ giây thứ 8 đến giây thứ 9 là:
+ Từ giây thứ 9 đến giây thứ 10 vật chuyển động thẳng đều nên gia tốc bằng 0
+ Độ dịch chuyển từ giây thứ 9 đến giây thứ 10:
+ Quãng đường vật đi được từ giây thứ 9 đến giây thứ 10 là:
+ Độ dịch chuyển sau 10 giây:
+ Quãng đường sau 10 giây:
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.