Câu hỏi:
11/07/2024 2,317Complete the questions about the reading texts in Units 1-7 using the correct passive form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu hỏi về bài đọc trong các bài 1-7 bằng cách sử dụng dạng bị động đúng của các động từ trong ngoặc)
1. Why _____ Ashlyn Blocker _____ (watch) more carefully than all the other children at her school? [1F]
2. _____ Dan and Kate Suski _____ (rescue) by helicopter after their boat sank? [2F]
3. What skills _____ (improve) by playing online video games, according to a report? [3F]
4. Who _____ (nearly / kill) by a storm at a paragliding event? [4F]
5. Where _____ Andrew Johnson _____ (employ) as a Master Model Builder? [5F]
6. Where _____ meetings_____ (sometimes / hold) if Aaron Levie is choosing the venue? [6F]
7. What _____ Hillary Bradt _____ (show) to do on her holiday? [7F]Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án:
1. was / watched
2. Were / rescued
3. are improved
4. was nearly killed
5. was / employed
6. are / sometimes held
7. was / showed
Hướng dẫn dịch:
1. Tại sao Ashlyn Blocker được trông coi cẩn thận hơn tất cả những đứa trẻ khác ở trường?
2. Có phải Dan và Kate Suski được giải cứu bằng trực thăng sau khi thuyền của họ bị chìm?
3. Những kỹ năng nào được cải thiện khi chơi trò chơi điện tử trực tuyến theo báo cáo?
4. Ai đã suýt bị thiệt mạng bởi một cơn bão tại một sự kiện dù lượn?
5. Andrew Johnson được tuyển dụng với tư cách là Chuyên gia xây dựng mô hình ở đâu?
6. Các cuộc họp thỉnh thoảng được tổ chức ở đâu nếu Aaron Levie chọn địa điểm?
7. Hillary Bradt được chỉ dạy việc gì vào kỳ nghỉ của cô ấy?
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Read the Look out! box. Complete the sentences with the present simple or past simple passive of the verbs in brackets. (Đọc bảng Chú ý. Hoàn thành các câu sau với bị động ở thì hiện tại hoặc quá khứ)
1. Mobile phones are owned (own) by about 4.3 billion people in the world today.
2. The best-selling phone ever was the Nokia 1100. More than 250 million _____ (sell).
3. In Japan, mobiles _____ (often / use) in the shower, so most of them are waterproof.
4. The average text message _____ (usually / answer) within 90 seconds.
5. Today, the internet _____ (access) more often from a phone than from a computer.
6. More text messages _____ (send) every year in the Philippines than in any other country.
Câu 2:
Speaking. Work in pairs. Ask and answer the questions in exercise 6. (Nói. Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài tập 6)
Câu 3:
Find twelve examples of the passive in the text. Which examples are a) plural, b) negative or c) a question? (Tìm mười hai ví dụ về bị động trong văn bản. Những ví dụ nào là a) số nhiều, b) phủ định hoặc c) câu hỏi?)
Câu 4:
Study the first two sentences of the text in exercise 2. Then complete the Learn this! box. (Nghiên cứu hai câu đầu tiên của đoạn văn trong bài tập 2. Sau đó hoàn thành bảng Learn this)
Câu 5:
Speaking. Work in pairs. How many different things do people use mobile phones for? Think of as many as you can in two minutes. (Nói. Làm việc theo cặp. Mọi người sử dụng điện thoại di động cho bao nhiêu việc khác nhau? Nghĩ ra nhiều việc nhất có thể trong vòng hai phút)
Câu 6:
Read the text. What happened in 1973, 1986, 1992 and 1997? (Đọc đoạn văn. Chuyện gì đã xảy ra vào năm 1973, 1986, 1992 và 1997)
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 6 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 2)
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 6 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 1)
20 câu Tiếng Anh lớp 10 Unit 6: Gender Equality - Reading - Global Success có đáp án
Đề kiểm tra cuối học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án- Đề 1
Đề kiểm tra cuối học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án- Đề 2
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 10 Global Success - TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN - ĐÔNG ANH 2023 có đáp án
Bộ 2 Đề kiểm tra giữa học kì 2 Tiếng anh 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
20 câu Tiếng Anh lớp 10 Unit 6: Gender Equality - Vocabulary and Grammar - Global Success có đáp án
về câu hỏi!