Câu hỏi:
11/07/2024 2,064Speaking. Work in pairs. Ask and answer the questions in exercise 6. (Nói. Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài tập 6)
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Gợi ý:
1. Why was Ashlyn Blocker watched more carefully than all the other children at her school?
→ She was watched carefully because she didn’t feel pain, so she often injured herself badly.
2. Were Dan and Kate Suski rescued by helicopter after their boat sank?
→ No, they weren’t. They swam to a beach and were helped by a farmer.
3. What skills are improved by playing online video games, according to a report?
→ Players are taught to think about objects in three dimensions and how to react well to failure. Social skills are also improved.
4. Who was nearly killed by a storm at a paragliding event?
→ Ewa Wisnierska was nearly killed by a storm.
5. Where was Andrew Johnson employed as a Master Model Builder?
→ He was employed at Legoland Discovery Centre.
6. Where are meetings sometimes held if Aaron Levie is choosing the venue?
→ They are sometimes held at burger bars.
7. What was Hillary Bradt showed to do on her holiday?
→ She was showed how to harvest coffee.
Hướng dẫn dịch:
1. Cô ấy được trông coi cẩn thận vì cô ấy không cảm thấy đau nên cô ấy thường tự làm mình bị thương.
2. Không, họ không được cứu. Họ bơi đến một bãi biển và được một người nông dân giúp đỡ.
3. Người chơi được dạy cách suy nghĩ về các vật thể trong không gian ba chiều và cách phản ứng với sự thất bại. Các kỹ năng xã hội cũng được cải thiện.
4. Ewa Wisnierska suýt chết vì cơn bão.
5. Anh ấy được làm việc tại Trung tâm Khám phá Legoland.
6. Đôi khi chúng được tổ chức tại các quán bar bán bánh mì kẹp thịt.
7. Cô ấy được chỉ cho cách thu hoạch cà phê.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Read the Look out! box. Complete the sentences with the present simple or past simple passive of the verbs in brackets. (Đọc bảng Chú ý. Hoàn thành các câu sau với bị động ở thì hiện tại hoặc quá khứ)
1. Mobile phones are owned (own) by about 4.3 billion people in the world today.
2. The best-selling phone ever was the Nokia 1100. More than 250 million _____ (sell).
3. In Japan, mobiles _____ (often / use) in the shower, so most of them are waterproof.
4. The average text message _____ (usually / answer) within 90 seconds.
5. Today, the internet _____ (access) more often from a phone than from a computer.
6. More text messages _____ (send) every year in the Philippines than in any other country.
Câu 2:
Complete the questions about the reading texts in Units 1-7 using the correct passive form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu hỏi về bài đọc trong các bài 1-7 bằng cách sử dụng dạng bị động đúng của các động từ trong ngoặc)
1. Why _____ Ashlyn Blocker _____ (watch) more carefully than all the other children at her school? [1F]
2. _____ Dan and Kate Suski _____ (rescue) by helicopter after their boat sank? [2F]
3. What skills _____ (improve) by playing online video games, according to a report? [3F]
4. Who _____ (nearly / kill) by a storm at a paragliding event? [4F]
5. Where _____ Andrew Johnson _____ (employ) as a Master Model Builder? [5F]
6. Where _____ meetings_____ (sometimes / hold) if Aaron Levie is choosing the venue? [6F]
7. What _____ Hillary Bradt _____ (show) to do on her holiday? [7F]Câu 3:
Find twelve examples of the passive in the text. Which examples are a) plural, b) negative or c) a question? (Tìm mười hai ví dụ về bị động trong văn bản. Những ví dụ nào là a) số nhiều, b) phủ định hoặc c) câu hỏi?)
Câu 4:
Study the first two sentences of the text in exercise 2. Then complete the Learn this! box. (Nghiên cứu hai câu đầu tiên của đoạn văn trong bài tập 2. Sau đó hoàn thành bảng Learn this)
Câu 5:
Speaking. Work in pairs. How many different things do people use mobile phones for? Think of as many as you can in two minutes. (Nói. Làm việc theo cặp. Mọi người sử dụng điện thoại di động cho bao nhiêu việc khác nhau? Nghĩ ra nhiều việc nhất có thể trong vòng hai phút)
Câu 6:
Read the text. What happened in 1973, 1986, 1992 and 1997? (Đọc đoạn văn. Chuyện gì đã xảy ra vào năm 1973, 1986, 1992 và 1997)
Bộ 2 Đề kiểm tra học kì 1 Tiếng Anh 10 CD có đáp án - Đề 2
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 4 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra cuối học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án- Đề 1
Đề kiểm tra giữa học kì 1 Tiếng Anh 10 có đáp án- Đề 1
Bộ 3 Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 10 I-Learn Smart World có đáp án (Đề 1)
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 4 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 3)
Bộ 3 Đề kiểm tra Unit 3 - Tiếng anh 10 iLearn Smart World có đáp án (Đề 1)
Bộ 2 Đề kiểm tra giữa học kì 1 Tiếng Anh 10 CD có đáp án- Đề 2
về câu hỏi!