Câu hỏi:

28/05/2022 621

Read the text. What happened in 1973, 1986, 1992 and 1997? (Đọc đoạn văn. Chuyện gì đã xảy ra vào năm 1973, 1986, 1992 và 1997)

Read the text. What happened in 1973, 1986, 1992 and 1997? (Đọc đoạn văn. Chuyện gì đã xảy ra vào năm 1973, 1986, 1992 và 1997) (ảnh 1)

Siêu phẩm 30 đề thi thử THPT quốc gia 2024 do thầy cô VietJack biên soạn, chỉ từ 100k trên Shopee Mall.

Mua ngay

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án:

- 1973: The first mobile phone call was made by Martin Cooper.  

- 1986: Voicemail was added to phones.

- 1992: The first text message was sent.

- 1997: The camera phone was invented by Philippe Kahn.

Hướng dẫn dịch:

- 1973: Cuộc gọi điện thoại đầu tiên được thực hiện bởi ông Martin Cooper.

- 1986: Thư thoại được thêm vào điện thoại.

- 1992: Tin nhắn đầu tiên được gửi đi.

- 1997: Chiếc điện thoại có máy ảnh được phát minh bới ông Philippe Kahn.

 

Hướng dẫn dịch:

Sơ lược về lịch sử của điện thoại di động

>> Gần một tỷ chiếc điện thoại di động được bán ra mỗi năm trên toàn thế giới.

>> Cuộc gọi điện thoại di động đầu tiên được thực hiện vào năm 1973 bởi Martin Cooper. Ông ấy là một nhà phát minh của một công ty dẫn đầu về điện thoại di động. Cuộc gọi đã được nhận bởi ông chủ của một công ty đối thủ người mà đã không hề vui khi biết tin rằng ông ta đã thua trongcuộc đua.

>> Những chiếc điện thoại di động đầu tiên chạy bằng pin nặng gần một ký.

>> Thư thoại đã được thêm vào điện thoại vào năm 1986. Truy cập Internet khả dụng trong vòng 10 năm sau đó.

>> Tin nhắn văn bản đầu tiên được gửi đi vào tháng 12 năm 1992. Nó không phải được gõ trên điện thoại mà là trên một chiếc máy tính.

>> Điện thoại có máy ảnh được phát minh vào năm 1997 bởi Philippe Kahn. Hình ảnh cô con gái mới sinh của ông được chia sẻ qua điện thoại với 2.000 bạn bè và gia đình của ông.

>> Tại Vương quốc Anh, cứ ba phút thì có một chiếc điện thoại di động bị mất cắp.

>> Điện thoại di động được sử dụng để làm gì? Không phải để nhắn tin hay gọi điện - nó dùng để xem thời gian đấy!

Quảng cáo

book vietjack

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Read the Look out! box. Complete the sentences with the present simple or past simple passive of the verbs in brackets. (Đọc bảng Chú ý. Hoàn thành các câu sau với bị động ở thì hiện tại hoặc quá khứ)

Read the Look out! box. Complete the sentences with the present simple or past simple passive of the verbs in brackets. (Đọc bảng Chú ý. Hoàn thành các câu sau với bị động ở thì hiện tại hoặc quá khứ) (ảnh 1)

1. Mobile phones are owned (own) by about 4.3 billion people in the world today.  

2. The best-selling phone ever was the Nokia 1100. More than 250 million _____ (sell).  

3. In Japan, mobiles _____ (often / use) in the shower, so most of them are waterproof.  

4. The average text message _____ (usually / answer) within 90 seconds.  

5. Today, the internet _____ (access) more often from a phone than from a computer.  

6. More text messages _____ (send) every year in the Philippines than in any other country.  

Xem đáp án » 28/05/2022 1,106

Câu 2:

Complete the questions about the reading texts in Units 1-7 using the correct passive form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu hỏi về bài đọc trong các bài 1-7 bằng cách sử dụng dạng bị động đúng của các động từ trong ngoặc)

1. Why _____ Ashlyn Blocker _____ (watch) more carefully than all the other children at her school? [1F]  

2. _____ Dan and Kate Suski _____ (rescue) by helicopter after their boat sank? [2F]  

3. What skills _____ (improve) by playing online video games, according to a report? [3F]  

4. Who _____ (nearly / kill) by a storm at a paragliding event? [4F]  

5. Where _____ Andrew Johnson _____ (employ) as a Master Model Builder? [5F]  

6. Where _____ meetings_____  (sometimes / hold) if Aaron Levie is choosing the venue? [6F]  

7. What _____ Hillary Bradt _____ (show) to do on her holiday? [7F]  

Xem đáp án » 28/05/2022 1,095

Câu 3:

Speaking. Work in pairs. Ask and answer the questions in exercise 6. (Nói. Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài tập 6)

Xem đáp án » 28/05/2022 1,012

Câu 4:

Find twelve examples of the passive in the text. Which examples are a) plural, b) negative or c) a question? (Tìm mười hai ví dụ về bị động trong văn bản. Những ví dụ nào là a) số nhiều, b) phủ định hoặc c) câu hỏi?)

Xem đáp án » 28/05/2022 838

Câu 5:

Study the first two sentences of the text in exercise 2. Then complete the Learn this! box. (Nghiên cứu hai câu đầu tiên của đoạn văn trong bài tập 2. Sau đó hoàn thành bảng Learn this)

Study the first two sentences of the text in exercise 2. Then complete the Learn this! box. (Nghiên cứu hai câu đầu tiên của đoạn văn trong bài tập 2. Sau đó hoàn thành bảng Learn this) (ảnh 1)

Xem đáp án » 28/05/2022 816

Câu 6:

Speaking. Work in pairs. How many different things do people use mobile phones for? Think of as many as you can in two minutes. (Nói. Làm việc theo cặp. Mọi người sử dụng điện thoại di động cho bao nhiêu việc khác nhau? Nghĩ ra nhiều việc nhất có thể trong vòng hai phút)

Xem đáp án » 28/05/2022 649

Bình luận


Bình luận