Read the Look out! box. Complete the sentences with the present simple or past simple passive of the verbs in brackets. (Đọc bảng Chú ý. Hoàn thành các câu sau với bị động ở thì hiện tại hoặc quá khứ)
1. Mobile phones are owned (own) by about 4.3 billion people in the world today.
2. The best-selling phone ever was the Nokia 1100. More than 250 million _____ (sell).
3. In Japan, mobiles _____ (often / use) in the shower, so most of them are waterproof.
4. The average text message _____ (usually / answer) within 90 seconds.
5. Today, the internet _____ (access) more often from a phone than from a computer.
6. More text messages _____ (send) every year in the Philippines than in any other country.
Read the Look out! box. Complete the sentences with the present simple or past simple passive of the verbs in brackets. (Đọc bảng Chú ý. Hoàn thành các câu sau với bị động ở thì hiện tại hoặc quá khứ)

1. Mobile phones are owned (own) by about 4.3 billion people in the world today.
2. The best-selling phone ever was the Nokia 1100. More than 250 million _____ (sell).
3. In Japan, mobiles _____ (often / use) in the shower, so most of them are waterproof.
4. The average text message _____ (usually / answer) within 90 seconds.
5. Today, the internet _____ (access) more often from a phone than from a computer.
6. More text messages _____ (send) every year in the Philippines than in any other country.
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn dịch:
Khi dùng các trạng từ trong câu bị động, ta thường đặt chúng ngay trước phân từ.
- Điện thoại thỉnh thoảng được dùng như một chiếc đồng hồ báo thức.
- Hình như nó tình cờ được phát minh ra.
Hướng dẫn dịch:
1. Điện thoại di động được sở hữu bởi khoảng 4,3 tỷ người trên thế giới hiện nay.
2. Chiếc điện thoại bán chạy nhất từ trước đến nay là Nokia 1100. Hơn 250 triệu đã được bán ra.
3. Ở Nhật Bản, điện thoại di động thường được sử dụng khi tắm, vì vậy hầu hết trong số chúng không thấm nước.
4. Tin nhắn văn bản trung bình thường được trả lời trong vòng 90 giây.
5. Ngày nay, Internet được truy cập thường xuyên hơn từ điện thoại so với máy tính.
6. Tin nhắn văn bản được gửi hàng năm ở Philippines nhiều hơn so với bất kỳ quốc gia nào khác.
Đáp án:
1. are owned
2. were sold
3. are often used
4. is usually answered
5. is accessed
6. are sent
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Trọng tâm Lí, Hóa, Sinh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST và CD VietJack - Sách 2025 ( 40.000₫ )
- Trọng tâm Toán, Văn, Anh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST, CD VietJack - Sách 2025 ( 13.600₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án:
1. was / watched
2. Were / rescued
3. are improved
4. was nearly killed
5. was / employed
6. are / sometimes held
7. was / showed
Hướng dẫn dịch:
1. Tại sao Ashlyn Blocker được trông coi cẩn thận hơn tất cả những đứa trẻ khác ở trường?
2. Có phải Dan và Kate Suski được giải cứu bằng trực thăng sau khi thuyền của họ bị chìm?
3. Những kỹ năng nào được cải thiện khi chơi trò chơi điện tử trực tuyến theo báo cáo?
4. Ai đã suýt bị thiệt mạng bởi một cơn bão tại một sự kiện dù lượn?
5. Andrew Johnson được tuyển dụng với tư cách là Chuyên gia xây dựng mô hình ở đâu?
6. Các cuộc họp thỉnh thoảng được tổ chức ở đâu nếu Aaron Levie chọn địa điểm?
7. Hillary Bradt được chỉ dạy việc gì vào kỳ nghỉ của cô ấy?
Lời giải
Gợi ý:
1. Why was Ashlyn Blocker watched more carefully than all the other children at her school?
→ She was watched carefully because she didn’t feel pain, so she often injured herself badly.
2. Were Dan and Kate Suski rescued by helicopter after their boat sank?
→ No, they weren’t. They swam to a beach and were helped by a farmer.
3. What skills are improved by playing online video games, according to a report?
→ Players are taught to think about objects in three dimensions and how to react well to failure. Social skills are also improved.
4. Who was nearly killed by a storm at a paragliding event?
→ Ewa Wisnierska was nearly killed by a storm.
5. Where was Andrew Johnson employed as a Master Model Builder?
→ He was employed at Legoland Discovery Centre.
6. Where are meetings sometimes held if Aaron Levie is choosing the venue?
→ They are sometimes held at burger bars.
7. What was Hillary Bradt showed to do on her holiday?
→ She was showed how to harvest coffee.
Hướng dẫn dịch:
1. Cô ấy được trông coi cẩn thận vì cô ấy không cảm thấy đau nên cô ấy thường tự làm mình bị thương.
2. Không, họ không được cứu. Họ bơi đến một bãi biển và được một người nông dân giúp đỡ.
3. Người chơi được dạy cách suy nghĩ về các vật thể trong không gian ba chiều và cách phản ứng với sự thất bại. Các kỹ năng xã hội cũng được cải thiện.
4. Ewa Wisnierska suýt chết vì cơn bão.
5. Anh ấy được làm việc tại Trung tâm Khám phá Legoland.
6. Đôi khi chúng được tổ chức tại các quán bar bán bánh mì kẹp thịt.
7. Cô ấy được chỉ cho cách thu hoạch cà phê.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.