Câu hỏi:
28/06/2022 163He was injured after jumping____________the wall yesterday.
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Chọn đáp án A
- jump over sth: nhảy qua cái gì (nói về việc đến được phía bên kia của vật gì cao, hoặc vật gì có chiều cao lớn hơn bề ngang)
E.g: She jumped over the fence into the garden. (Cô ta đã nhảy qua hàng rào vào khu vườn.)
"Hôm qua anh ta đã bị thương sau khi nhảy qua bức tường."
- Chúng ta có thể sử dụng across, over và through để nói về một vị trí ở bên kia hoặc đi đến được như bên kia cầu, đường, biên giới, sông... (on the other side of, to the other side of) E.g: Once he was across/over the border, he knew he would be safe. (Một khi ông ấy qua được biên giới thì ông ấy biết là mình sẽ được an toàn.) There's a cafe across/over the Street. (Có một quán cà phê bên kia đường.) - Ta dùng overhơn là across khi nói về việc đến được phía bên kia của vật gì cao, hoặc vật gì có chiều cao lớn hơn bề ngang. E.g: He jumped across the stream. (Anh ta đã nhảy qua con suối.) - Khi nói đến vật gì mà chúng ta nghĩ như một mặt phẳng, hoặc một vùng như đất nước hoặc biển thì ta hay dùng acrosshơn. E.g: I suddenly saw Mary across the room. (Tôi bỗng nhìn thấy Mary đi ngang qua căn phòng.) - Ta có thể nói all over(khắp) nhưng thường không nói all across. Thay vào đó ta dùng across/ right acrossđể nhấn mạnh E.g: The disease has now spread all over/(right) across the world. (Căn bệnh đã lây lan trên khắp cả thế giới.) - Chúng ta sử dụng through(xuyên qua) để chỉ sự chuyển động trong không gian ba chiều, với những vật xung quanh - Throughchỉ nghĩa qua một thể tích, một khối, một đám nhiều cây cối, như qua rừng (walk through the wood), qua đám đông (through the crowd), qua nhiều thị trấn (drive through several towns). E.g: He pushed his way through the crowd of people to get to his girlfriend. (Anh ấy len lỏi qua đám đông để đến chỗ bạn gái của mình.) We drove through several towns. (Chúng tôi đã lái xe qua nhiều thị trấn.) -Through thường chỉ chuyển động từ bên này sang bên kia. E.g: I walked through the forest to get to my uncle's house. (Tôi đã đi xuyên qua khu rừng để đến nhà bác của mình.) # I spent free time walking in the forest. (Tôi dành thời gian rảnh đi dạo trong khu rừng.) |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
Tourism is one of the world's largest industries, and it is the fastest growing. It contributes over £50 billion to the economy annually, over £12 billion of it from overseas visitors. About 25 million overseas visitors come to Britain each year. Tourism is one of the biggest employment (26) ____________in the UK, too - it employs over 1.7 million people, which is more than in the construction or health service industries.
Around 20% of all new (27) ____________are in this industry. These figures are very impressive, but how do they translate into job possibilities for you? There is room in this industry for all sorts of people, with different educational (28) ____________, personal attributes, interests and career aims. A tourist is really a traveller - someone who (29) ____________a journey, usually for recreation, like a holiday or sightseeing. (30) ____________, tourism at its very simplest refers to the industry that provides travel and entertainment facilities for people away from their own homes.
Câu 2:
Rather than____________about how tired she was, she got on with her job.
Câu 4:
After she had had a couple of glasses of champagne____________she started to feel____________.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Hoa: "Would you mind closing the door?" - Hung:" ____________."
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The doctor (A) advised him to avoid (B) eating fatty foods, (C) having more fresh vegetables and drink (D) much water.
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề V. Đọc điền khuyết cấu trúc câu có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 9)
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề III. Đọc điền thông tin, thông báo, quảng cáo có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 4)
về câu hỏi!