Câu hỏi:

16/06/2022 1,934

Từ các bước sử dụng thẻ Open – local, hãy thực hiện mô phỏng thí nghiệm “Định nghĩa tốc độ phản ứng” (Definition of reaction rate) trong mục “Tốc độ phản ứng” (Reaction Rates).

Siêu phẩm 30 đề thi thử THPT quốc gia 2024 do thầy cô VietJack biên soạn, chỉ từ 100k trên Shopee Mall.

Mua ngay

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Các bước sử dụng thẻ Open – local để thực hiện mô phỏng thí nghiệm “Định nghĩa tốc độ phản ứng” (Definition of reaction rate) trong mục “Tốc độ phản ứng” (Reaction Rates):

Bước 1: Nhấp chuột vào thể Open – local, chọn Reaction Rates → Definition of reaction rate, mô phỏng đã được thiết kế xuất hiện ở màn hình.

Bước 2: Nhấp chuột vào Next page Từ các bước sử dụng thẻ Open – local, hãy thực hiện mô phỏng (ảnh 1)để thực hiện theo hướng dẫn. Nhấp vào biểu tượng Từ các bước sử dụng thẻ Open – local, hãy thực hiện mô phỏng (ảnh 2) , giữ và kéo cho vào ống nghiệm, tương tự thêm tiếp Từ các bước sử dụng thẻ Open – local, hãy thực hiện mô phỏng (ảnh 3)  vào ống nghiệm.

Bước 3: Nhấp chuột vào nút Play/Pause Từ các bước sử dụng thẻ Open – local, hãy thực hiện mô phỏng (ảnh 4)  để thực hiện thí nghiệm. Trên bảng giấy kẻ (đồ thị) xuất hiện đường màu đỏ biểu diễn thể tích khí thoát ra theo thời gian. Sau khoảng 2 – 3 phút, sử dụng nút Play/Pause để dừng mô phỏng.

Từ các bước sử dụng thẻ Open – local, hãy thực hiện mô phỏng (ảnh 5)

Bước 4: Ghi lại sự thay đổi thể tích và tính tốc độ của phản ứng. Giải thích.

- Thí nghiệm mô phỏng tốc độ phản ứng calcium carbonate và hydrochloric acid

Phương trình hóa học: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O

- Trục tung của đồ thị biểu diễn thể tích khí CO2 thoát ra (cm3), trục hoành biểu diễn thời gian phản ứng (giây). Dựa vào đồ thị ta thấy thể tích khí CO2 thoát ra tăng dần theo thời gian. Đến thời điểm đồ thị trở nên thẳng là khi phản ứng đã dừng.

- Tốc độ của phản ứng được tính như sau:

Tốc độ phản ứng = (lượng sản phẩm tạo thành)/(thời gian)

Từ đồ thị ta thấy, sau 20s thì thể tích khí thoát ra là 86,5 cm3.

Tốc độ phản ứng = 86,520  = 4,325 cm3/s

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Chọn hóa chất, dụng cụ và thực hiện thí nghiệm điều chế khi sulfur dioxide từ sulfur và oxygen.

Xem đáp án » 16/06/2022 2,722

Câu 2:

Tìm hiểu cách sử dụng các thanh công cụ trong phền mềm Yenka.

Xem đáp án » 16/06/2022 2,449

Câu 3:

Sử dụng cửa sổ Open – local của phần mềm Yenka nghiên cứu về mưa acid (theo hình hướng dẫn sau). Rút ra kết luận từ kết quả thí nghiệm.

Sử dụng cửa sổ Open – local của phần mềm Yenka nghiên cứu về mưa acid (ảnh 1)

Xem đáp án » 16/06/2022 2,068

Câu 4:

Hãy thiết kế thí nghiệm (thẻ New): Phản ứng của dung dịch iron(II) chloride 1M (FeCl2) với dung dịch potassium hydroxide 1 M (KOH).

a) Ghi rõ các bước chuẩn bị hóa chất, dụng cụ, cách tiến hành thí nghiệm.

b) Nêu hiện tượng xảy ra và giải thích.

Xem đáp án » 16/06/2022 2,040

Câu 5:

Từ giao diện của phần mềm (Hình 9.1), nêu những thành phần chính của các vùng trên giao diện phần mềm. Kho các bài thí nghiệm (open – online hay open – local) có vai trò gì cho người sử dụng?

Xem đáp án » 16/06/2022 2,017

Câu 6:

Thực hành thí nghiệm “Dung dịch acid-base” bằng phần mềm PhET.

a) Hiển thị các dung dịch dưới dạng phân tử hoặc đồ thị.

b) Thực hiện thí nghiệm với các dụng cụ khác nhau được cung cấp trong mô phỏng.

c) Ghi lại kết quả của thí nghiệm.

d) Nhận xét về giá trị pH của dung dịch acid – base.

Xem đáp án » 16/06/2022 2,000

Bình luận


Bình luận