Câu hỏi:
11/07/2024 4,130Cho đơn thức .
a) Thu gọn đơn thức A.
b) Xác định hệ số và bậc của đơn thức A.
c) Tính giá trị của A khi x = 1; y = −1; z = 2.
Câu hỏi trong đề: Đề kiểm tra Giữa kì 2 Toán 7 có đáp án (Mới nhất) !!
Quảng cáo
Trả lời:
a) Ta có: \[A = \left( {\frac{{ - 1}}{2}{x^2}{y^3}z} \right)\,\,.\,\,\left( {\frac{{ - 14}}{3}x{y^2}{z^2}} \right)\]
\[ = \left( {\frac{{ - 1}}{2}\,.\,\,\frac{{ - 14}}{3}} \right).\,\left( {{x^2}.\,x} \right).\,\left( {{y^3}.\,{y^2}} \right)\left( {z\,.\,{z^2}} \right)\]
\[ = \frac{7}{3}\,.\,{x^{2\, + \,1}}.\,\,{y^{3\, + \,2}}.\,{z^{1\, + \,2}}\]
\[ = \frac{7}{3}{x^3}{y^5}{z^3}\].
Vậy \[A = \frac{7}{3}{x^3}{y^5}{z^3}\].
b) Đơn thức A có hệ số là \[\frac{7}{3}\].
Đơn thức \[\frac{7}{3}{x^3}{y^5}{z^3}\], biến x có số mũ là 3; biến y có số mũ là 5; biến z có số mũ là 3.
Tổng số mũ của các biến là 3 + 5 + 3 = 11.
Vậy đơn thức A có hệ số là \[\frac{7}{3}\] và có bậc là 11.
c) Thay x = 1; y = −1; z = 2 vào biểu thức A, ta được:
\[A = \frac{7}{3}{x^3}{y^5}{z^3} = \frac{7}{3}\,.\,{1^3}\,.\,{( - 1)^5}\,.\,{2^3} = - \frac{{56}}{3}\].
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
GT |
∆ABC vuông tại A, \[\widehat B = {60^o}\], AB = 5cm. BD là tia phân giác \(\widehat {ABC}\) (\(D \in AC\)). \(DE \bot BC\,\,(E \in BC)\). |
KL |
a) ∆ADB = ∆BDE. b) ∆AEB là tam giác đều. c) Tính BC. |
a) Xét ∆ABD vuông tại A và ∆BDE vuông tại E có:
BD cạnh chung.
\[\widehat {ABD} = \widehat {DBE} = {30^o}\](BD là phân giác góc B)
Do đó ∆ADB = ∆BDE (cạnh huyền – góc nhọn).
b) Từ câu a: ∆ADB = ∆BDE suy ra AB = BE.
Xét ∆ABE có AB = BE, \(\widehat B = {60^o}\).
Vậy ∆ABE là tam giác đều.
c) Ta có ∆ABE là tam giác đều (câu b)
Suy ra AB = BE = AE = 5 cm (*)
Do đó \[\widehat {BAE} = \widehat {ABE} = {60^o}\]
Mặt khác \[\widehat {BAC} = {90^o}\]
\[ \Rightarrow \widehat {EAC} = \widehat {BAC} - \widehat {BAE} = {90^o} - {60^o} = {30^o}\] (1)
Áp dụng định lý tổng ba góc của một tam giác vào ∆ABC, ta có:
\[\widehat {ABC} + \widehat {BCA} + \widehat {BAC} = {180^o}\]
\[ \Rightarrow \widehat {BCA} = {180^o} - \widehat {ABC} - \widehat {BAC}\]
\[ \Rightarrow \widehat {BCA} = {180^o} - {60^o} - {90^o} = {30^o}\] (2)
Từ (1) và (2) suy ra \[\widehat {EAC} = \widehat {BCA}\] nên ∆AEC cân tại E.
Suy ra AC = EC = 5 cm (**)
Từ (*) và (**) suy ra BC = BE + EC = 5 + 5 = 10 (cm).
Vậy BC = 10 cm.
Lời giải
Ta có: 5y – 3x = 2xy – 11
2xy – 11 – 5y + 3x = 0
2 . (2xy – 11 – 5y + 3x) = 0 . 2
4xy – 22 – 10y + 6x = 0
4xy + 6x – 10y – 15 – 7 = 0
(4xy + 6x) – (10y + 15) = 7
2x(2y + 3) – 5(2y + 3) = 7
(2x – 5)(2y + 3) = 7
Ta có bảng sau:
2x – 5 |
1 |
7 |
–1 |
–7 |
2y + 3 |
7 |
1 |
–7 |
–1 |
x |
3 |
6 |
2 |
–1 |
y |
2 |
–1 |
–5 |
–2 |
Vậy có các cặp số (x; y) là: (3; 2), (6; –1), (2; –5), (–1; –2).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 7 đề thi học kì 2 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 04
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
15 câu Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án
Bộ 7 đề thi học kì 2 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 01
Bộ 7 đề thi học kì 2 Toán 7 Cánh Diều có đáp án - Đề 01
Bộ 7 đề thi học kì 2 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 02
Đề thi giữa học kì 2 Toán 7 KNTT - Đề 01 có đáp án
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận