We survived that accident because the driver was driving carefully.
A. But for the driver, we would have survived that accident.
B. If we weren’t driving carefully, the driver couldn’t have survived that accident.
C. Had the driver not been driving carefully, we wouldn’t have survived that accident.
D. Without our seat belts, we could have survived that accident.
Quảng cáo
Trả lời:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định xảy ra ngược lại với quá khứ.
Cấu trúc: If + S + had + Ved/ V3, S + would + have + Ved/ V3
Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + Ved/ V3, S + would + have + Ved/ V3
Tạm dịch: Chúng tôi đã sống sót sau tai nạn đó vì tài xế lái xe cẩn thận.
A. Nếu không có người lái xe, chúng tôi sẽ đã sống sót sau tai nạn đó. => sai nghĩa
B. Nếu chúng ta không lái xe cẩn thận, người lái xe không thể sống sót sau tai nạn đó.=> sai nghĩa
C. Nếu người lái xe không lái xe cẩn thận, chúng tôi sẽ không sống sót sau tai nạn đó. => đúng
D. Nếu không có dây an toàn của chúng tôi, chúng tôi có thể đã sống sót sau tai nạn đó. => sai nghĩa
Chọn C
Hot: Danh sách các trường đã công bố điểm chuẩn Đại học 2025 (mới nhất) (2025). Xem ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Kiến thức: Mệnh đề kết quả
Giải thích:
can’t afford: không có đủ (tiền) để làm gì đó
Tạm dịch: Anh ta không đủ tiền mua một máy tính mới.
A. Máy tính mới quá đắt nhưng anh ta có thể mua nó. => sai nghĩa
B. Do đó, anh ta sẽ mua một máy tính mới. => sai nghĩa
C. Vì vậy, anh ta sẽ mua một máy tính mới. => sai nghĩa
D. Máy tính mới đắt đến nỗi anh ta không thể mua được. => đúng
Chọn D
Câu 2
A. She asked Bell not to take the course.
B. She warned Bell against taking the course.
C. She insisted on Bell’s taking the course.
D. She advised Bell to take the course.
Lời giải
Kiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích:
to ask somebody to do something: yêu cầu ai làm gì
to warn somebody against Ving: cảnh báo ai điều gì
to insist on Ving: khăng khăng làm gì
to advise somebody to do something: khuyên bảo ai làm gì
Tạm dịch: "Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không tham gia khóa học." cô ấy nói với Bell.
A. Cô ấy bảo Bell không nên tham gia khóa học.
B. Cô ấy cảnh báo Bell không tham gia khóa học. => sai nghĩa
C. Cô ấy nài nỉ Bell tham gia khóa học. => sai nghĩa
D. Cô ấy khuyên Bell tham gia khóa học.
Chọn A
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. We fell asleep as the coffee was weak.
B. We weren’t awake even though the coffeewas weak.
C. The coffee was too strong to keep us awake.
D. We were awake because the coffee was strong.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. He would like his wife to stop working and looking after their children.
B. He wants to quit his job and his wife look after their children.
C. He would like his wife to continue working in spite of looking after their children.
D. He would like his wife to stop working and look after their children.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.