To get to work on time, they have to leave at 6.00am.
A. They always leave for work at 6.00am.
B. They have to leave very early to catch a bus to work.
C. Getting to work on time, for them, means leaving at 6.00am.
D. Leaving at 6.00am, they have never been late for work.
Quảng cáo
Trả lời:

Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích
Giải thích: to + V: để mà
Tạm dịch: Để đi làm đúng giờ, họ phải rời khỏi nhà lúc 6 giờ sáng.
A. Họ luôn luôn đi làm lúc 6 giờ sáng. => sai nghĩa
B. Họ phải rời khỏi nhà rất sớm để bắt xe buýt đi làm. => sai nghĩa
C. Đi làm đúng giờ, đối với họ, có nghĩa là rời khỏi nhà lúc 6 giờ sáng. => đúng
D. Rời khỏi nhà vào lúc 6 giờ sáng, họ chưa bao giờ đi làm muộn. => sai nghĩa
Chọn C
Hot: Danh sách các trường đã công bố điểm chuẩn Đại học 2025 (mới nhất) (2025). Xem ngay
- Sổ tay dẫn chứng nghị luận xã hội năm 2025 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Sổ tay Lịch Sử 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Kiến thức: Mệnh đề kết quả
Giải thích:
can’t afford: không có đủ (tiền) để làm gì đó
Tạm dịch: Anh ta không đủ tiền mua một máy tính mới.
A. Máy tính mới quá đắt nhưng anh ta có thể mua nó. => sai nghĩa
B. Do đó, anh ta sẽ mua một máy tính mới. => sai nghĩa
C. Vì vậy, anh ta sẽ mua một máy tính mới. => sai nghĩa
D. Máy tính mới đắt đến nỗi anh ta không thể mua được. => đúng
Chọn D
Câu 2
A. She asked Bell not to take the course.
B. She warned Bell against taking the course.
C. She insisted on Bell’s taking the course.
D. She advised Bell to take the course.
Lời giải
Kiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích:
to ask somebody to do something: yêu cầu ai làm gì
to warn somebody against Ving: cảnh báo ai điều gì
to insist on Ving: khăng khăng làm gì
to advise somebody to do something: khuyên bảo ai làm gì
Tạm dịch: "Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không tham gia khóa học." cô ấy nói với Bell.
A. Cô ấy bảo Bell không nên tham gia khóa học.
B. Cô ấy cảnh báo Bell không tham gia khóa học. => sai nghĩa
C. Cô ấy nài nỉ Bell tham gia khóa học. => sai nghĩa
D. Cô ấy khuyên Bell tham gia khóa học.
Chọn A
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. We fell asleep as the coffee was weak.
B. We weren’t awake even though the coffeewas weak.
C. The coffee was too strong to keep us awake.
D. We were awake because the coffee was strong.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. He would like his wife to stop working and looking after their children.
B. He wants to quit his job and his wife look after their children.
C. He would like his wife to continue working in spite of looking after their children.
D. He would like his wife to stop working and look after their children.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.