We couldn't solve the problem until our teacher arrived.
A. Not until we solved the problem could our teacher arrive.
B. When our teacher arrived, we solved the problem.
C. Until our teacher arrived, we were able to solve the problem.
D. Not until our teacher arrived could we solve the problem.
Quảng cáo
Trả lời:

Kiến thức: Cấu trúc not... until...
Giải thích:
Cấu trúc đảo ngữ với “Not until”
S + trợ động từ + not + V1 + until S +
S V2 = Not until S + V + trợ động từ + V
Tạm dịch: Chúng tôi không thể giải quyết vấn đề cho đến tận khi giáo viên đến.
A. Mãi cho đến tận khi chúng tôi giải quyết được vấn đề có thể giáo viên của chúng tôi đến. => sai nghĩa B. Khi giáo viên của chúng tôi đến, chúng tôi đã giải quyết xong vấn đề. => sai nghĩa
C. Mãi đến tận khi giáo viên của chúng tôi đến, chúng tôi có thể giải quyết được vấn đề. => sai nghĩa
D. Mãi cho khi giáo viên của chúng tôi đến chúng tôi mới có thể giải quyết vấn đề. => đúng
Chọn D
Hot: Danh sách các trường đã công bố điểm chuẩn Đại học 2025 (mới nhất) (2025). Xem ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Kiến thức: Mệnh đề kết quả
Giải thích:
can’t afford: không có đủ (tiền) để làm gì đó
Tạm dịch: Anh ta không đủ tiền mua một máy tính mới.
A. Máy tính mới quá đắt nhưng anh ta có thể mua nó. => sai nghĩa
B. Do đó, anh ta sẽ mua một máy tính mới. => sai nghĩa
C. Vì vậy, anh ta sẽ mua một máy tính mới. => sai nghĩa
D. Máy tính mới đắt đến nỗi anh ta không thể mua được. => đúng
Chọn D
Câu 2
A. She asked Bell not to take the course.
B. She warned Bell against taking the course.
C. She insisted on Bell’s taking the course.
D. She advised Bell to take the course.
Lời giải
Kiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích:
to ask somebody to do something: yêu cầu ai làm gì
to warn somebody against Ving: cảnh báo ai điều gì
to insist on Ving: khăng khăng làm gì
to advise somebody to do something: khuyên bảo ai làm gì
Tạm dịch: "Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không tham gia khóa học." cô ấy nói với Bell.
A. Cô ấy bảo Bell không nên tham gia khóa học.
B. Cô ấy cảnh báo Bell không tham gia khóa học. => sai nghĩa
C. Cô ấy nài nỉ Bell tham gia khóa học. => sai nghĩa
D. Cô ấy khuyên Bell tham gia khóa học.
Chọn A
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. We fell asleep as the coffee was weak.
B. We weren’t awake even though the coffeewas weak.
C. The coffee was too strong to keep us awake.
D. We were awake because the coffee was strong.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. He would like his wife to stop working and looking after their children.
B. He wants to quit his job and his wife look after their children.
C. He would like his wife to continue working in spite of looking after their children.
D. He would like his wife to stop working and look after their children.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.