I did not see Susan off at the airport. I feel bad about it now.
I did not see Susan off at the airport. I feel bad about it now.
A. I could have seen Susan off at the airport.
B. If only I had seen Susan off at the airport.
C. That I did not see Susan off at the airport escapes me now.
D. It suddenly dawns on me that I should have seen Susan off at the airport.
Quảng cáo
Trả lời:

Kiến thức: Câu ao ước ở quá khứ
Giải thích:
Câu ước ở quá khứ: If only + S + had Ved/ V3: Giá mà
could have Ved/ V3: đáng lẽ ra có thể
Tạm dịch: Tôi không tiễn Susan ở sân bay. Tôi bây giờ cảm thấy rất tệ vì điều đó.
A. Tôi có thể đã tiễn Susan ở sân bay. => sai nghĩa
B. Ước gì tôi đã tiễn Susan ở sân bay. => đúng
C. Tôi quên mất việc tiễn Susan ở sân bay. => sai nghĩa
D. Đột nhiên ý nghĩ loé trong đầu rằng tôi hẳn đã nên tiễn Susan ở sân bay. => sai nghĩa
Chọn B
Hot: Danh sách các trường đã công bố điểm chuẩn Đại học 2025 (mới nhất) (2025). Xem ngay
- Sổ tay dẫn chứng nghị luận xã hội năm 2025 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Sổ tay Lịch Sử 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. When he offers me a lot to buy the painting, I won't sell it.
B. Were he to offer me much money for the painting, I wouldn't sell it.
C. Whatever price he offered me for the painting, I wouldn't sell it.
D. No matter how much he offers me for the painting, I won't sell it.
Lời giải
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ / tương phản
Giải thích: No matter how much + S + V: Cho dù nhiều bao nhiêu
Tạm dịch: Tôi sẽ không bán bức tranh. Anh đề nghị giá tiền cao cho nó.
A. Khi anh ấy đề nghị giá tiền cao để mua bức tranh, tôi sẽ không bán nó. => sai nghĩa
B. Nếu anh ấy đề nghị giá tiền cao mua bức tranh không, tôi sẽ không bán nó. => sai nghĩa
C. sai ngữ pháp: offered => offers; wouldn’t => won’t
D. Dù anh ấy đưa ra giá như nào để mua bức tranh, tôi sẽ không bán nó. => đúng
Chọn D
Câu 2
Lời giải
Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ
Giải thích:
Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (David-he) ta có thể rút gọn một chủ ngữ mang nghĩa bị động về dạng V-ed. David was awarded => Awarded
Tạm dịch:David đã được tặng một huy chương vì lòng dũng cảm. Sau đó, anh trở thành trung tâm của sự chú ý trong văn phòng.
A. Đã thưởng một huy chương cho lòng dũng cảm, David trở thành trung tâm của sự chú ý trong văn phòng của mình. => sai nghĩa
B. David đã trở thành trung tâm của sự chú ý trong văn phòng của mình trước khi được tặng một huy chương cho lòng dũng cảm. => sai nghĩa
C. Được trao huy chương vì lòng dũng cảm, David trở thành trung tâm của sự chú ý trong văn phòng của anh. => đúng
D. Trở thành trung tâm của sự chú ý trong văn phòng của mình, David đã được tặng một huy chương cho lòng dũng cảm. => sai nghĩa
Chọn C
Câu 3
A. Theywerereluctant to announcethe news forfear that theymight worrythe public.
B. So that theywould worrythe public theywere reluctant to announcethenews.
C. Theywerereluctant to announcethe news lesttheyshould not worrythe public.
D. Theywerereluctant to announcethe news in caseof worryingthe public.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. He hadn’t realized the importance of English until he missed the opportunity to study abroad.
B. Had he missed the opportunity to study abroad, he wouldn’t have realized the importance of English.
C. It was only after he realized the importance of English that he missed the opportunity to study abroad.
D. Not until he realized the importance of English did he miss the opportunity to study abroad.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. Only after his leaving the school did Peter inform us of his arrival at the meeting.
B. Not until Peter told us that he would leave the school did he arrive at the meeting.
C. Hardly had Peter informed us about his leaving the school when he arrived at the meeting.
D. No sooner had Peter arrived at the meeting than he told us about his leaving the school.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.