Câu hỏi:
29/06/2022 645Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB. Kẻ tiếp tuyến Bx với nửa đường tròn. Gọi C là điểm trên nửa đường tròn sao cho cung CB bằng cung CA, D là một điểm tùy ý trên cung CB (D khác C và B). Các tia AC, AD cắt Bx theo thứ tự tại E và F.
a. Chứng minh rằng: ∆ABE là tam giác cân
b. Chứng minh rằng: FB2 = FD.FA
c. Chứng minh rằng: CDFE là tứ giác nội tiếp
Quảng cáo
Trả lời:
a. Ta có (hai góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau)
Ta lại có = 90° (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
Suy ra tam giác CAB là tam giác vuông cân và = 45°
Xét tam giác ABE vuông tại B (Bx là tiếp tuyến của (O)) có = 45°
Dẫn đến = 180° − = 180 – 90 – 45 = 45° =
Suy ra tam giác ABE là tam giác vuông cân.
b. Xét ∆ FDB và ∆ FBA có:
là góc chung
= = 90° ( là góc nội tiếp chắn nữa đường tròn và Bx là tiếp tuyến của (O))
Suy ra ∆ FDB ∆ FBA (g.g)
Từ đó suy ra FB2 = FD.FA (đpcm)
c. Từ câu b ta suy ra được: Trong một tam giác vuông thì bình phương cạnh góc vuông bằng tích hình chiếu của nó trên cạnh huyền nhân với cạnh huyền.
Xét tam giác ABF vuông tại B đường cao BD ta có: AB2 = AD.AF
ABE vuông tại B đường cao BC ta có: AB2 = AC.AE
Suy ra AD.AF = AC.AE
Xét ∆ ACD và ∆ AFE có:
là góc chung
(chứng minh trên)
Suy ra ∆ ACD ∆ AFE (c.g.c)
Suy ra suy ra tứ giác CDFE là tứ giác nội tiếp.
Hot: 500+ Đề thi vào 10 file word các Sở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh có đáp án 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a. Vẽ (P)
Bảng giá trị:
x |
−2 |
−1 |
0 |
1 |
2 |
y = x2 |
4 |
1 |
0 |
1 |
4 |
Trên mặt phẳng tọa độ lấy các điểm A(−2; 4); B(−1; 1); O(0; 0); C(1; 1); D(2; 4).
Vẽ (d)
Đường thẳng (d): y = 2x + 3 có a = 2, b = 3 đi qua hai điểm (0; b) và
Do đó, hai điểm thuộc đường thẳng (d) là M(0; 3) và N(−1,5; 0).
b. Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) là:
x2 = 2x + 3
Û x2 – 2x – 3 = 0
Û x2 – 3x + x – 3 = 0
Û x(x – 3) + (x – 3) = 0
Û (x – 3)(x + 1) = 0
Û
• Với x = 3 thì y = 2x + 3 = 2.3 + 3= 9.
Do đó, ta có tọa độ giao điểm của (P) và (d) là A(3; 9).
• Với x = −1 thì y = 2x + 3 = 2.(−1) + 3 = 1.
Do đó, ta có tọa độ giao điểm của (P) và (d) là B(−1; 1).
Vậy hai đồ thị hàm số trên có hai giao điểm là A(3; 9) và B(−1; 1).
Lời giải
Gọi x (m) là chiều dài của khu vườn (x > 0)
y (m) là chiều rộng của khu vườn (y > 3)
Khu vườn hình chữ nhật có chu vi bằng 46m ta có: 2x + 2y = 46 (m) (1)
Chiều dài hình chữ nhật sau khi tăng 5 m là: x + 5 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật sai khi giảm là: y – 3 (m)
Tăng chiều dài 5m và giảm chiều rông 3m thì chiều dài gấp 4 lần chiều rộng nên ta có phương trình: x + 5 = 4(y – 3) (2)
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình:
Û
Û
Û
Û (thỏa mãn)
Khi đó diện tích khu vườn là S = x.y = 15.8 = 120 (m2).
Vậy diện tích khu vườn hình chữ nhật là 120 m2.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 1. Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án
Tổng hợp các bài toán thực tế ôn thi vào 10 Toán 9 có đáp án (Phần 2: Hình học)
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất đẳng thức có lời giải
Chuyên đề 8: Hình học (có đáp án)
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất phương trình bậc nhất một ẩn có lời giải
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận