Câu hỏi:
06/07/2022 556Read the text and choose the correct answer A, B, or C for each of the gaps. (Đọc văn bản và chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C cho mỗi chỗ trống.)
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
1. A |
2. B |
3. C |
4. B |
5. C |
Hướng dẫn dịch:
Người Pháp gọi Shrove Tuesday Mardi Gras, có nghĩa là Thứ Ba Béo, vì đây là đêm cuối cùng họ ăn thịt và đồ béo trước khi lễ hội Mùa Chay bắt đầu. Để làm được điều này, họ đã làm bánh crepe - bánh kếp mỏng. Ngày nay họ vẫn ăn mừng Mardi Gras bằng cách ăn bánh crepe.
Ở Ý, ngày này được gọi là Carnevale, có nghĩa là lời tạm biệt với thịt và cho chúng ta từ Carnival. Mọi người ăn món rán (loại bánh ngọt chiên đặc biệt), và ở Naples, họ có món mỳ Ý là Grande Lasagne di Carnevale.
Ở New Orleans. Hoa Kỳ, toàn bộ mùa lễ hội được gọi là Mardi Gras, vì nó kết thúc vào thứ Ba của Shrove - nhưng bắt đầu vào ngày 6 tháng 1! Có những bữa tiệc ăn mặc sang trọng, những cuộc diễu hành đường phố và đồ ăn. Theo truyền thống, mọi người đều ăn bánh King Cakes, là những chiếc bánh hình tròn được bao phủ bởi đường màu tím, xanh lá cây và vàng.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Rewrite the sentences, using the words given. (Viết lại các câu, sử dụng các từ đã cho.)
1. The distance from Vinh City to Ha Tinh City is about 50 km. (IT)
2. She is so young, but she always gives an excellent performance. (ALTHOUGH)
3. His performance as King Lear was very disappointing. (DISAPPOINTMENT)
4. What's the distance between Ho Chi Minh City and Phu Quoc Island? (FAR)
5. I spend 30 minutes travelling to school by bicycle every morning. (TAKES)
Câu 2:
Choose the correct option A, B, or C to complete each sentence (Chọn phương án đúng A, B hoặc C để hoàn thành mỗi câu)
Câu 3:
Find one mistake in each of the following sentences and correct it. (Tìm một lỗi trong mỗi câu sau và sửa nó.)
Câu 4:
Choose the word in which the underlined part is pronounced differently (Chọn từ mà phần gạch chân được phát âm khác)
Câu 5:
Find the word with a different stress pattern from the others in each line (Tìm từ có trọng âm khác với các từ khác trong mỗi dòng)
Câu 6:
Put the following sentences in correct order to make a dialogue (Đặt các câu sau theo đúng thứ tự để tạo thành một đoạn hội thoại)
về câu hỏi!