Câu hỏi:
13/07/2024 1,106Talk about an ideas child-parent relationship In your opinion.
You can use the following question as cues:
* How should parents be?
* How should children be?
* What should be done when there is a conflict?
Useful languages:
Complete the notes:
Now you try!
Give your answer using the following cues. You should speak for 1-2 minutes.
1. I believe that...
2. parents should...
3. children should...
4. both sides should...
5. That’s what I think about...
Now you tick!
Did you ...
q answer all the questions in the task?
q give some details to each main point?
q speak slowly and fluently with only some hesitation?
q use vocabulary wide enough to talk about the topic?
q use various sentence structures (simple, compound, complex) accurately?
q pronounce correctly (vowels, consonants, stress, intonation)?
Let’s compare!
Finally, compare with the sample answer on page 135.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Talk about an ideal child-parent relationship in your opinion.
Dịch nghĩa câu hỏi:
Nói về mối quan hệ giữa cha mẹ và con cái lí tưởng theo quan điểm của bạn.
Bạn có thể sử dụng các câu hỏi sau đây làm gợi ý:
* Cha mẹ nên như thế nào?
* Con cái nên như thế nào?
* Điều gì nên làm khi có xung đột xảy ra giữa cha mẹ và con cái?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Parents (Cha mẹ)
* be gentle (v. phr.) (nhẹ nhàng)
* spend time for children (v. phr.) (dành thời gian cho con)
* believe and respect (v. phr.) (tin tưởng và tôn trọng)
* encourage (v.) (khuyến khích)
Children (Con cái)
* obey (v.) (vâng lời)
* be disciplined (v. phr.) (có phép tắc)
* respect parents (v. phr.) (tôn trọng cha mẹ)
* have sympathy (v. phr.) (đồng cảm)
Conflict (Xung đột)
* open-minded (adj.) (cởi mở)
* avoid silence (v. phr.) (tránh sự im lặng)
* consider the feelings of the other (v. phr) (nghĩ tới cảm xúc của người kia)
* constructive arguments (v. phr.) (tranh luận mang tính xây dựng)
I believe that an ideal child-parent relationship is built with the efforts of both sides.
On the one hand, parents should be the ones who love and support their children all the time. Ideal parents are gentle and caring. They should spend adequate time with their children even though they are busy with their job. They should make their children understand their trust and respect them.
On the other hand, children should be obedient and disciplined. They should have sympathy with their parents’ harships beside loving and respecting them. Children can also share household chores with their parents to show that they are responsible for the family.
When there is a conflict between children and parents, both sides should be careful in order not to ruin the relationship and hurt each other. Instead of being silent, they should have constructive and open-minded conversations to understand each other better. Considering each other’ feelings is necessary to solve a conflict. That’s what I think about a meaningful child-parent relationshipDịch: Tôi tin rằng một mối quan hệ giữa cha mẹ và con cái lí tưởng được tạo dựng với những nỗ lực từ cả hai phía.
Một mặt, cha mẹ nên là người luôn yêu thương và ủng hộ con cái họ. Cha mẹ lí tưởng thì nhẹ nhàng và ân cần. Họ nên dành đủ thời gian cho con cái mình mặc dù họ rất bận rộn với công việc. Họ nên làm cho con mình hiểu được niềm tin và sự tôn trọng của họ dành cho chúng.
Mặt khác, con cái nên vâng lời và lễ độ. Chúng nên thông cảm với những khó khăn của cha mẹ bên cạnh việc yêu thương và tôn trọng họ. Con cái cũng có thể chia sẻ công việc nhà với cha mẹ để thể hiện rằng chúng có trách nhiệm với gia đình.
Khi có xung đột giữa con cái và cha mẹ, hai bên nên cẩn thận để không làm hỏng mối quan hệ và làm tổn thương lẫn nhau. Thay vì im lặng, họ nên có những cuộc nói chuyện mang tính xây dựng và cởi mở để hiểu nhau hơn. Nghĩ tới cảm xúc của nhau là cần thiết trong việc giải quyết một xung đột. Đó là những điều tôi nghĩ về một mối quan hệ ý nghĩa giữa cha mẹ và con cái.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
What is the reason of the generation gap mentioned in the passage?
Câu 2:
Câu 3:
Our family is qoinq to travel abroad this summer, so we__________get our passport soon.
Câu 4:
She is__________through some fashion websites to find a new hairstyle.
Câu 5:
Parents find it unnecessary to satisfy all their children’s needs.
→ __________________________________________________
III. Reading
Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh 11 Thí điểm Học kì 1 (có đáp án - Đề 1)
Kiểm Tra - Unit 6
120 câu Trắc nghiệm chuyên đề 11 Unit 1 The Generation Gap
114 câu Trắc nghiệm Chuyên đề 11 Unit 5. Being part of Asian
Bộ 15 Đề thi học kì 1 Tiếng anh mới 11 có đáp án - Đề 1
Reading - Healthy Lifestyle And Longevity
Grammar - V-ing Và Động Từ Trạng Thái Trong Dạng Tiếp Diễn
về câu hỏi!