Câu hỏi:
13/07/2024 15,761Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Dịch nghĩa toàn bài:
Khoảng cách thế hệ là khoảng cách ngăn cách những suy nghĩ được thể hiện bởi các thành viên của hai thế hệ khác nhau. Cụ thể hơn, một khoảng cách thế hệ có thể được sử dụng để mô tả sự khác biệt trong hành động, niềm tin và thị hiếu được thể hiện bởi các thành viên của thế hệ trẻ, so với những người lớn tuổi.
Các đối tượng ở đây có thể rộng lớn và đa dạng nhưng có thể bao gồm chính trị, giá trị và văn hóa nhạc pop. Trong khi khoảng cách thế hệ đã phổ biến trong tất cả các giai đoạn lịch sử, thì độ lớn của sự khác biệt này đã mở rộng trong thế kỷ 20 và 21.
Khoảng cách thế hệ đóng vai trò lớn trong các doanh nghiệp bởi vì để thành công, các công ty phải tìm cách cân bằng giữa nhu cầu và quan điểm của các cá nhân thuộc các nhóm tuổi khác nhau. Các doanh nghiệp phải nhận thức được thực tế rằng các đối tượng khách hàng khác nhau, bao gồm cả giới tính điển hình của khách hàng quen của họ, có thể ảnh hưởng mạnh mẽ đến chu kỳ kinh doanh và lợi nhuận của họ.
Thuật ngữ “khoảng cách thế hệ” được sử dụng lần đầu tiên vào những năm 1960. Trong thời gian đó, thế hệ trẻ thường được gọi là “baby boomers” khi được hỏi đã thể hiện sự khác biệt đáng kể trong niềm tin và ý kiến của họ so với thế hệ cha mẹ họ.
Các nhà xã hội học sử dụng danh pháp để chỉ các phân khúc thế hệ khác nhau. Ví dụ, “millennials” là những cá nhân sinh từ năm 1982 đến 2002, được gọi là “technology natives” vì họ đã sống với công nghệ kỹ thuật số trong suốt cuộc đời của họ, và đây là tất cả những gì họ từng biết.
Ngược lại, các thành viên thế hệ lớn tuổi hơn, được gọi là “digital immigrants,” thì có xu hướng ít thoải mái hơn với việc sử dụng công nghệ cá nhân. Do đó, các công ty công nghệ tiếp thị sản phẩm khác nhau cho mỗi nhóm.
Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: Khoảng cách thế hệ có thể được sử dụng để mô tả sự khác biệt trong hành động, niềm tin và thị hiếu.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “More specifically, a generation gap can be used to describe the differences in actions, beliefs, and tastes exhibited by members of younger generations, versus older ones.”
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The breadth of differences of generation gaps remains unchanged in the 20th and 21st centuries.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án: False
Dịch nghĩa câu hỏi: Độ lớn của sự khác biệt của khoảng cách thế hệ vẫn không thay đổi trong thế kỷ 20 và 21.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “While generation gaps have been prevalent throughout all periods of history, the breadth of differences of these gaps has widened in the 20th and 21st centuries.”
Câu 3:
Changing demographics of the client base affects slightly bottom lines.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án: False
Dịch nghĩa câu hỏi: Các đối tượng khách hàng khác nhau hàng ảnh hưởng nhẹ đến lợi nhuận.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “[...] changing demographics of their client base, including the typical genders of their patrons, can drastically affect their business cycles and bottom lines.”
Câu 4:
During the 1960s, the younger generation had different beliefs and opinions compared their parents.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: Trong những năm 1960, thế hệ trẻ có niềm tin và ý kiến khác nhau so với cha mẹ của họ.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “The term “generation gap” was first used in the 1960s. During that time, the younger generation [...] showed a significant difference in their beliefs and opinions, compared to that of their parents’ generation.”
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án: False
Dịch nghĩa câu hỏi: Những cá nhân sinh từ nãm 1982 đến 2002 được gọi là baby boomers (những người sinh từ 1946 đến 1964).
Giải thích: Thông tin có ở câu: “For example, millennials, which are those individuals born between 1982 and 2002, are called [...]”
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
What is the reason of the generation gap mentioned in the passage?
Câu 2:
Our family is qoinq to travel abroad this summer, so we__________get our passport soon.
Câu 3:
She is__________through some fashion websites to find a new hairstyle.
Câu 4:
Parents find it unnecessary to satisfy all their children’s needs.
→ __________________________________________________
về câu hỏi!