Câu hỏi:
12/07/2022 858Write a letter (150-180 words) to your friend and tell him (her) about a conflict happened between you and your parents.
You can use the following question as cues:
* What was the conflict about?
* How did you and your parents react in the conflict?
* How was the conflict solved?
* What did you feel about that?
Dear _______________________,
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
Looking forward to seeing you soon!
Best wishes,
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Write a letter (150-180 words) to your friend and tell him (her) about a conflict happened between you and your parents.
Viết một lá thư (150-180 từ) cho bạn của mình để kể cho cậu ấy (cô ấy) về một xung đột đã xảy ra giữa bạn và bố mẹ của bạn.
Bạn có thể sử dụng các câu hỏi sau đây làm gợi ý:
* Xung đột là vì điều gì?
* Bạn và bố mẹ bạn đã phản ứng như thế nào trong cuộc xung đột?
* Xung đột đã được giải quyết như thế nào?
* Bạn đã cảm thấy thế nào về chuyện đó?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Con flicts (Xung đột)
* appearance (n.) (ngoại hình)
* curfew (n.) (giờ giới nghiêm)
* grades (n.) (điểm số)
* privacy (n.) (sự riêng tư)
Your parents (Bố mẹ bạn)
* lose temper (v. phr.) (nổi giận)
* punish (v.) (phạt)
* complain (v.) (phàn nàn)
* explain (v.) (giải thích)
You (bạn)
* protest (v.) (phản đối)
* not show up (v.phr.) (không có mặt)
* discuss (v.) (trao đổi)
* change (v.) (thay đổi)
Solutions (Cách giải quyết)
* be honest (v.phr.) (thành thật)
* discuss (v.) (trao đổi)
* apologise (v.) (xin lỗi)
* change (v.) (thay đổi)
Bài mẫu:
Dear Mayy,
I’m writing to tell you about the conflict between me and my parents over my new hairstyle last week.
After I got my hair shortened and dyed blonde, I came home to the surprise of my parents. They lost their temper and asked me to change it back immediately. In their traditional thoughts, my new hairstyle exceeded the Eastern norms, so I might be judged by others. They got angrier when I strongly objected to that decision. We didn’t talk to each other in a few hours.
When my parents calmed down, we sat down for a talk. They explained to me why my hairstyle was inappropriate when I was a student. I also apologised them for not asking for their permission before doing so, and promised to change my hairstyle before the new school year
After all, I realised that my parents loved me a lot. They actually respected my individuality despite being angry at first.
I hope that my story will enhance your belief in family relationship.
Looking forward to seeing you soon!
Best wishes,
PhoebeMayy thân mến,
Tớ viết lá thư này để kể cho cậu nghe về một xung đột giữa tớ và bố mẹ tớ về kiểu tóc mới của tớ vào tuần trước.
Sau khi tóc tớ được cắt ngắn và nhuộm màu sáng, tớ về nhà trước sự ngạc nhiên của bố mẹ tớ. Họ nổi giận và bắt tớ đổi lại kiểu tóc ngay lập tức. Trong suy nghĩ truyền thống của họ, kiểu tóc mới của tớ vượt quá những chuẩn mực phương Đông, vì vậy tớ có thể bị phán xét bởi người khác. Họ còn giận dữ hơn khi tớ một mực phản đối quyết định đó. Tớ và bố mẹ đã không nói chuyện với nhau trong vài giờ đồng hồ.
Khi bố mẹ tớ đã bình tĩnh lại, cả nhà đã ngồi xuống nói chuyện. Họ giải thích cho tớ hiểu vì sao kiểu tóc của tớ không phù hợp khi tớ còn là học sinh. Tớ cũng xin lỗi bố mẹ vì đã không hỏi ý kiến họ trước khi làm vậy, và hứa sẽ thay đổi kiểu tóc trước năm học mới.
Sau tất cả, tớ nhận ra rằng bố mẹ tớ yêu tớ rất nhiều. Họ thực sự tôn trọng cá tính của tớ mặc dù lúc đầu đã giận dữ.
Tớ hi vọng câu chuyện của tớ sẽ củng cố niềm tin của cậu vào mối quan hệ trong gia đình.
Mong gặp lại cậu sớm nhé!
Thân mến,
PhoebeCÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
What is the reason of the generation gap mentioned in the passage?
Câu 2:
Câu 3:
Our family is qoinq to travel abroad this summer, so we__________get our passport soon.
Câu 4:
She is__________through some fashion websites to find a new hairstyle.
Câu 5:
Parents find it unnecessary to satisfy all their children’s needs.
→ __________________________________________________
III. Reading
Kiểm Tra - Unit 6
Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh 11 Thí điểm Học kì 1 (có đáp án - Đề 1)
120 câu Trắc nghiệm chuyên đề 11 Unit 1 The Generation Gap
114 câu Trắc nghiệm Chuyên đề 11 Unit 5. Being part of Asian
Bộ 15 Đề thi học kì 1 Tiếng anh mới 11 có đáp án - Đề 1
Reading - Healthy Lifestyle And Longevity
Từ Vựng - Being Part Of Asean
về câu hỏi!