Câu hỏi:
12/08/2023 1,496Firstly, uniforms encourage students to be proud (33)………………..being s
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 160k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: proud of something: tự hào về cái gì
Dịch: Thứ nhất, đồng phục khuyến khích học sinh tự hào về việc là học sinh của trường họ đang đến vì…
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
because they are wearing the uniforms with (34)………………..bearing their school’s name.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng là: A
Giải thích: label (n): nhãn, cần chia ở dạng số nhiều
Dịch: …vì họ đang mặc đồng phục với nhãn mang tên của trường.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng là: B
Giải thích: help somebody + to V/V nguyên mẫu: giúp ai làm gì
Dịch: Thứ hai, mặc đồng phục giúp học sinh cảm thấy bình đẳng bằng nhiều cách.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng là: D
Giải thích: start at: bắt đầu ở đâu: khác với start from là bắt đầu từ đâu
Dịch: Mọi người bắt đầu ở cùng một nơi, dù họ giàu hay nghèo.
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng là: D
Giải thích: or nối 2 tính từ trái nghĩa nhau
Dịch: Mọi người bắt đầu ở cùng một nơi, dù họ giàu hay nghèo.
Câu 6:
They are really friends (38)………………..one another under one school roof.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng là: C
Giải thích: be friend to somebody: làm bạn với ai
Dịch: Họ thực sự làm bạn với nhau dưới một mái trường.
Câu 7:
Finally, wearing uniforms (39)………………..practical. You don’t have to think of what to wear every day.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng là: A
Giải thích: wearing uniforms được coi là chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít, động từ to be chia theo ngôi này
Dịch: Cuối cùng, mặc đồng phục rất thực tế.
Câu 8:
Therefore, all students, from primary to high(40)………………..should wear uniforms.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng là: D
Giải thích: high school: trường cấp 3. Ở đây dùng số ít vì high school students được coi là 1 cụm danh từ: học sinh cấp 3
Dịch: Do đó, mọi học sinh, từ tiểu học đến cấp 3 đều nên mặc đồng phục.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Xác định từ hoặc cụm từ có gạch dưới cần phải sửa để câu trở thành chính xác.
The grass hasn’t cut since we moved here.
Câu 5:
Chọn từ (ứng với A,B,C, hoặc D) có phần gạch dưới được phát âm khác với những từ còn lại.
về câu hỏi!