Câu hỏi:
05/07/2023 457You have to do a (43)______ task which usually lasts about 3 minutes.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Giải thích: (to) do a single task: làm 1 nhiệm vụ.
Dịch: Bạn phải thực hiện một nhiệm vụ thường kéo dài khoảng 3 phút.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: B
Giải thích:
visual information: thông tin trực quan.
Các đáp án còn lại:
A. optical (adj): thuộc về mắt.
C. noticeable (adj): đáng chú ý.
D. obvious (adj): rõ ràng.
Dịch: Một nhiệm vụ có thể thực hiện là “giải quyết vấn đề”, nghĩa là bạn phải xem một số thông tin trực quan và sau đó thảo luận vấn đề với bạn cặp của mình.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: A
Giải thích:
Động từ phía sau không chia => Câu giả định: It tobe + essential + that + S V-inf.
Các đáp án còn lại:
B. needed (V-ed): cần.
C. helpful (adj): hữu ích.
D. successful (adj): thành công.
Dịch: điều cần thiết là bạn phải nghiên cứu chúng cẩn thận
Câu 4:
While you are doing the task, the examiner will probably say very little and you
should ask your partner questions and make (46) ______ if he or she is not saying much.Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: D
Giải thích:
(to) make suggestions: đề xuất, đưa ra lời đề nghị.
Các đáp án còn lại:
A. speech (n): bài phát biểu.
B. idea (n): ý tưởng.
C. statement (n): câu văn, bài phát biểu.
Dịch: Trong khi bạn đang thực hiện nhiệm vụ, giám khảo có thể sẽ nói rất ít và bạn nên đặt câu hỏi cho bạn cặp của mình và đưa ra các gợi ý nếu họ không nói nhiều.
Câu 5:
This mark depends on your success in doing the task by competing with your partner, which includes taking (47) ______ in giving opinions and replying appropriately, although in the end it may be possible to “agree to disagree”.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: C
Giải thích:
(to) take turns in V-ing: làm gì đó theo thứ tự.
Các đáp án còn lại:
A. change (n): sự thay đổi.
B. side (n): bên, góc, mạn sườn,…
D. sentence (n): câu văn, lời tuyên án,…
Dịch: Điểm này sẽ phụ thuộc vào sự thành công của bạn trong việc thực hiện nhiệm vụ bằng cách cạnh tranh với bạn cặp của bạn, bao gồm thay phiên nhau đưa ra ý kiến và trả lời một cách thích hợp.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
(A) What we know about certain diseases (B) are still not sufficient to prevent them (C) from spreading easily (D) among the population.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: B
Giải thích: Chủ ngữ là Mệnh đề danh từ (What + clause) nên động từ chia theo nó luôn ở dạng số ít.
Sửa: are -> is
Dịch: Những gì chúng ta biết về một số căn bệnh nhất định vẫn chưa đủ để ngăn chặn chúng lây lan nhanh chóng trong cộng đồng.
Câu 7:
Meal time (A) also gives children a chance (B) to learn (C) how some of their favorite dishes (D) making.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: D
Giải thích: Mệnh đề danh từ: How + S V O.
Sửa: making -> are made
Dịch: Bữa ăn cũng mang lại cho trẻ cơ hội để hiểu được cách mà những món ăn chúng yêu thích được nấu như thế nào.
Câu 8:
(A) The food that Mark (B) is cooking in the kitchen (C) is smelling (D) delicious.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng: C
Giải thích: Động từ tri giác “smell” không chia ở dạng V-ing.
Sửa: smelling -> smells
Dịch: Món ăn mà Mark đang nấu trong bếp có mùi rất thơm ngon.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
In paragraph 2, cities like London, Copenhagen, and Amsterdam are mentioned _______.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
It is raining cats and dogs outside. I want to climb the mountain today but I can’t.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Câu 6:
After a ______ hesitation, she began to speak with such a convincing voice.
về câu hỏi!