Câu hỏi:
11/07/2024 1,355Read the passage and choose the best answer to each of the following questions.
Urbanisation is a trend with no end. It is estimated that up to 66% of all people will live in cities by 2050. At the forefront of potential problems that this may cause are environmental, social and economic sustainability. The smart city is one solution. Wireless connectivity is changing the way we see and control traditional elements in our daily city lives. Streetlights with sensors are able to detect available parking spaces and alert drivers where they not only can park their cars but charge them as well. They can also turn themselves off, saving energy, and turn back on when it senses a car or person in close proximity. High-powered LEDs can alert commuters of traffic congestion and re-route them and, at the same time, provide severe weather warnings. Rubbish bins can send data to the waste management authorities, alerting them to pick up the bins when they are close to full, rather than the inefficient method of a weekly schedule, which may not be needed at all. However, smart cities also come with their drawbacks. One argument against the implementation of smart cities is that it will cause people to become even more reliant on technology and oblivious to their surroundings. It’s quite common these days to have a person walking down the street, staring into their smart phone, unaware of their surroundings. These people cross the street at a red light, bump into strangers or even fall off a ledge marked as off-limits.
1. Will urbanisation start to slow down in 2050? Why?
→ ____________________________________________________
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Dịch nghĩa toàn bài:
Đô thị hóa là một xu hướng không bao giờ kết thúc. Người ta ước tính rằng có tới 66% dân số sẽ sống ở các thành phố vào năm 2050. Đi đầu trong các vấn đề tiềm ẩn mà điều này có thể gây ra là sự bền vững về môi trường, xã hội và kinh tế. Thành phố thông minh là một giải pháp cho các vấn đề này.
Kết nối không dây đang thay đổi cách chúng ta nhìn nhận và kiểm soát các yếu tố truyền thống trong cuộc sống hàng ngày ở thành phố. Đèn đường có cảm biến có thể phát hiện chỗ đỗ xe còn trống và thông báo với tài xế nơi họ không chỉ có thể đỗ xe mà còn có thể sạc pin cho xe của mình. Chúng cũng có thể tự tắt, tiết kiệm năng lượng và bật lại khi cảm nhận được xe hoặc người ở gần. Đèn LED công suất cao có thể cảnh báo người đi lại về tắc nghẽn giao thông và định tuyến lại chúng, đồng thời, đưa ra cảnh báo về thời tiết khắc nghiệt. Thùng rác có thể gửi dữ liệu đến các cơ quan quản lý chất thải, cảnh báo họ thu gom rác khi chúng gần đầy, thay vì phương pháp không hiệu quả của lịch trình hàng tuần mà có thể không cần thiết.
Tuy nhiên, các thành phố thông minh cũng đi kèm với những hạn chế của chúng. Một lập luận chống lại việc triển khai các thành phố thông minh là nó sẽ khiến mọi người trở nên phụ thuộc nhiều hơn vào công nghệ và lãng quên những thứ xung quanh. Ngày nay, việc một người đi bộ xuống phố, nhìn chằm chằm vào điện thoại thông minh của họ, không biết gì về môi trường xung quanh là khá phổ biến. Những người này băng qua đường khi đèn đỏ, va vào người lạ hoặc thậm chí rơi khỏi gờ cạnh tường đã được cảnh báo là nguy hiểm và không được vượt qua.
Đáp án: No, it won’t. Because urbanisation is a trend with no end.
Dịch nghĩa câu hỏi: Quá trình đô thị hóa sẽ bắt đầu chậm lại vào năm 2050 phải không? Tại sao?
Giải thích: Thông tin nằm ở câu đầu tiên của đoạn 1: “Urbanisation is a trend with no end.”
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
2. What leads to the development of the smart city?
→ ____________________________________________________Lời giải của GV VietJack
Đáp án: That’s the problems of environmental, social and economic sustainability.
Dịch nghĩa câu hỏi: Điều gì dẫn đến sự phát triển của thành phố thông minh?
Giải thích: Thông tin ở câu thứ 2 và thứ 3 của đoạn 1: “At the forefront of potential problems that this may cause are environmental, social and economic sustainability. The smart city is one solution.”
Câu 3:
3. What can streetlights with sensors do?
→ ____________________________________________________Lời giải của GV VietJack
Đáp án: They can detect available parking spaces and alert drivers where they can park and charge their cars.
Dịch nghĩa câu hỏi: Đèn đường có cảm ứng có thể làm gì?
Giải thích: Thông tin ở câu thứ 2 của đoạn 2: “Streetlights with sensors are able to detect available parking spaces and alert drivers where they can not only park their cars but charge them as well.”Câu 4:
4. How can a smart city help solve the environmental problem?
→ ____________________________________________________Lời giải của GV VietJack
Đáp án: It may have rubbish bins that can send data to the waste management authorities, alerting them to pick up the bins.
Dịch nghĩa câu hỏi: Thành phố thông minh có thể giúp giải quyết vấn đề môi trường như thế nào?
Giải thích: Thông tin ở câu cuối cùng của đoạn 2: “Rubbish bins can send data to the waste management authorities, alerting them to pick up the bins when they are close to full, [...]”Câu 5:
5. Why is there one argument against the implementation of smart cities?
→ ____________________________________________________Lời giải của GV VietJack
Đáp án: Because smart cities will cause people to become even more reliant on technology and oblivious to their surroundings.
Dịch nghĩa câu hỏi: Tại sao lại có lập luận chống lại việc thực hiện các thành phố thông minh?
Giải thích: Thông tin ở câu thứ 2 của đoạn 3: “One argument against the implementation of smart cities is that it will cause people to become even more reliant on technology and oblivious to their surroundings.”
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 3:
1. Many types of__________energy such as wind and solar energy will never run out
Câu 4:
13. A large international meeting was held with the aim of promoting__________development in all countries.
Câu 7:
4. Pollution has reached disturbingly high levels in some__________areas.
III. Reading
Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh 11 Thí điểm Học kì 1 (có đáp án - Đề 1)
Kiểm Tra - Unit 6
120 câu Trắc nghiệm chuyên đề 11 Unit 1 The Generation Gap
114 câu Trắc nghiệm Chuyên đề 11 Unit 5. Being part of Asian
Bộ 15 Đề thi học kì 1 Tiếng anh mới 11 có đáp án - Đề 1
Reading - Healthy Lifestyle And Longevity
Grammar - V-ing Và Động Từ Trạng Thái Trong Dạng Tiếp Diễn
về câu hỏi!