Câu hỏi:
11/07/2024 1,159Read the passage and decide whether theses statements are True (T) or False (F).
Major cities are facing major crises. The United Nations estimates that by 2050, almost one billion people with disabilities will live in cities, representing 15% of total city dwellers. With urban landscapes awash with inaccessible subways, shops, and bathrooms, the UN has declared that poor accessibility represents a major challenge for cities. At the same time, most cities around the world are struggling to provide safe, respectable, affordable housing for their citizens, with rent accounting for more than 50% of some incomes. The World Economic Forum recently warned that “a world in which only a few can afford housing is not sustainable.” At a time when the future of urbanism is increasingly being defined by new technologies designed to enhance the everyday life of the user, architects and urbanists must remember that a smart city is an accessible city, and also an affordable city. It is important to note that a truly accessible city is one where people of all abilities, incomes, races, genders, and religions can live and thrive in an urban environment centered on the human experience. This is not to suggest that technology does not have a role to play. In fact, as we are about to see, both architects and end-users are being exposed to a wide variety of smart innovations to further advance the cause of universal design, from navigating the city for a wheelchair user, to building homes in urban centers for an affordable housing market. (Arch Daily, 2019)
1. Disabled people will account for 15% of city population by 2050.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Dịch nghĩa toàn bài:
Các thành phố lớn đang phải đối mặt với các cuộc khủng hoảng lớn. Liên Hợp Quốc ước tính đến năm 2050, gần một tỷ người khuyết tật sẽ sống ở các thành phố, chiếm 15% tổng dân số thành thị. Với cảnh quan đô thị tràn ngập các tàu điện ngầm, cửa hàng và nhà vệ sinh không thể tiếp cận, Liên Hợp Quốc đã công bố rằng khả năng tiếp cận kém hiện là một thách thức lớn đối với các thành phố. Đồng thời, hầu hết các thành phố trên thế giới đang gắng sức để cung cấp nhà ở an toàn, chất lượng hợp lý, giá phải chăng cho công dân, với tiền thuê nhà chiếm hơn 50% tổng thu nhập. Diễn đàn Kinh tế Thế giới gần đây đã cảnh báo rằng một thế giới mà chỉ một số ít người có thể mua được nhà là không bền vững.
Vào thời điểm tương lai của đô thị hóa ngày càng được định hình bởi các công nghệ mới với thiết kế nhằm nâng cao cuộc sống hàng ngày của người dùng, các kiến trúc sư và cư dân đô thị phải nhớ rằng một thành phố thông minh là một thành phố dễ tiếp cận và giá cả phải chăng. Điều quan trọng cần lưu ý là thành phố thực sự dễ tiếp cận là một thành phố mà mọi người thuộc mọi khả năng, thu nhập, chủng tộc, giới tính và tôn giáo, có thể sống và phát triển trong môi trường đô thị tập trung vào trải nghiệm của con người.
Điều này không có nghĩa là công nghệ không có vai trò. Trên thực tế, như chúng ta sắp thấy, cả kiến trúc sư và kỹ sư công nghệ đang có nhiều chọn lựa trong phát triển thiết kế đô thị, từ việc chỉ đường cho người sử dụng xe lăn, đến xây dựng nhà ở vừa với thu nhập ở trung tâm đô thị.
Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: “Người khuyết tật sẽ chiếm 15% tổng dân số thành thị vào năm 2050”.
Giải thích: Thông tin ở câu 2 đoạn 1: “The United Nations estimates that by 2050, almost one billion people with disabilities will live in cities, representing 15% of total city dwellers.”
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
2. People in the cities are spending less than 50% of their incomes on housing.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án: False
Dịch nghĩa câu hỏi: Người dân thành phố đang dành dưới 50% thu nhập của họ cho nhà ở.”
Giải thích: Thông tin ở câu: “At the same time, most cities around the world are struggling to provide safe, respectable, affordable housing for their citizens, with rent accounting for more than 50% of some incomes.” Như vậy chi phí cho nhà ở chiếm hơn 50% thu nhập, KHÔNG phải dưới 50%.
Câu 3:
3. A sustainable city is a city which can provide housing for all of its citizens.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: “Thành phố bền vững là thành phố có thể cung cấp nhà ở cho mọi công dân”
Giải thích: Thông tin ở câu: “The World Economic Forum recently warned that ‘a world in which only a few can afford housing is not sustainable’.”
Câu 4:
4. Technology has nothing to do with an accessible and affordable city.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án: False
Dịch nghĩa câu hỏi: “Công nghệ có vai trò trong một thành phố dễ tiếp cận và giá cả phải chăng”
Giải thích: Thông tin ở câu 1 đoạn 3: “This is not to suggest that technology does not have a role to play.”Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: “Một trong những cải tiến thông minh mà các kiến trúc sư và kỹ sư công nghệ có thể thực hiện là xây dựng nhà ở giá rẻ ở trung tâm thành phố”.
Giải thích: Thông tin ở câu: “In fact, as we are about to see, both architects and end-users ... building homes in urban centers for an affordable housing market
Câu 6:
Listen and fill in the blanks with ONE appropriate words.
1. The global population is predicted to reach___________billion in the future.
Lời giải của GV VietJack
Audio script:
What is the future of the cities? Global population is currently more than 7 billion and is predicted to top out around 10 billion. Most of the growth will occur in the urban areas of the world’s poorest countries. So, how will cities need to change to accommodate this growth? First, the world will need to seek ways to provide adequate food, sanitation and education for all the people. Second, growth will need to happen in a way that does not damage the land that provides US with the goods and services that support the human population. Food production might move to vertical farms and skyscrapers, rooftop gardens, or vacant lots in city centers while power will increasingly come from multiple sources of renewable energy.
Instead of single-family homes, more residences will be built vertically. We may see buildings that contain everything that people need for their daily life, as well as smaller, self-sufficient cities focused on local and sustainable production. The future of cities is diverse, malleable and creative, no longer built around a single industry, but reflecting an increasingly connected and global world.Tương lai của các thành phố là gì? Dân số toàn cầu hiện đang có hơn 7 tỷ người và được dự đoán sẽ đạt đến khoảng 10 tỷ. Hầu hết sự tăng trưởng này sẽ xảy ra ở các khu vực đô thị của các nước nghèo nhất thế giới. Vậy các thành phố sẽ cần thay đổi như thế nào để phù hợp với sự tăng trưởng này? Đầu tiên, thế giới sẽ cần tìm cách cung cấp thực phẩm, vệ sinh và giáo dục đầy đủ cho tất cả mọi người. Thứ hai, tăng trưởng sẽ cần phải xảy ra theo cách không gây thiệt hại cho vùng đất cung cấp cho chúng ta hàng hóa và dịch vụ hỗ trợ người dân. Sản xuất thực phẩm có thể chuyển đến các trang trại thẳng đứng và các tòa nhà chọc trời, vườn trên sân thượng hoặc các khu đất trống trong trung tâm thành phố trong khi năng lượng phần lớn đến từ nhiều nguồn năng lượng tái tạo.
Thay vì nhà ở đơn lẻ, nhiều khu dân cư hơn sẽ được xây dựng theo chiều dọc. Chúng ta có thể thấy các tòa nhà chứa mọi thứ mà mọi người cần cho cuộc sống hàng ngày của họ, cũng như các thành phố nhỏ hơn, tự túc tập trung vào sản xuất địa phương bền vững. Tương lai của các thành phố rất đa dạng, dễ thay đổi và sáng tạo, không còn được xây dựng xung quanh một ngành công nghiệp duy nhất, mà phản ánh một thế giới ngày càng kết nối và toàn cầu hơn.
Đáp án: 10
Dịch nghĩa câu hỏi: Dân số toàn cầu được dự đoán sẽ đạt đến________tỷ trong tương lai.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “Global population is currently more than 7 billion and is predicted to top out around 10 billion.”
Câu 7:
2. Most of the growth in population will happen in the urban areas of the world’s___________countries.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án: poorest
Dịch nghĩa câu hỏi: Hầu hết sự tăng trưởng về dân số sẽ xảy ra ở các khu vực đô thị của những quốc gia _________trên thế giới.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “Most of the growth will occur in the urban areas of the world’s poorest countries.”
Câu 8:
3. The world will have to provide sufficient food, sanitation and___________for all people.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án: education
Dịch nghĩa câu hỏi: Thế giới sẽ phải cung cấp đủ thức ăn, vệ sinh và_________ cho tất cả mọi người.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “First, the world will need to seek ways to provide adequate food, sanitation and education for all people.
Câu 9:
4. In the future, food might be produced in vertical farms and___________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án: skyscrapers
Dịch nghĩa câu hỏi: Trong tương lai, thực phẩm có thể được sản xuất ở các nông trại thẳng đứng và________.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “Food production might move to vertical farms and skyscrapers, [...]”
Câu 10:
5. Cities in the future will no longer be built around a single___________.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án: industry
Dịch nghĩa câu hỏi: Các thành phố trong tương lai sẽ không còn được xây dựng xung quanh một_________duy nhất nữa.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “The future of cities is diverse, malleable and creative, no longer built around a single industry,
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 3:
1. Many types of__________energy such as wind and solar energy will never run out
Câu 4:
13. A large international meeting was held with the aim of promoting__________development in all countries.
Câu 7:
4. Pollution has reached disturbingly high levels in some__________areas.
III. Reading
Đề kiểm tra 15 phút Tiếng Anh 11 Thí điểm Học kì 1 (có đáp án - Đề 1)
Kiểm Tra - Unit 6
120 câu Trắc nghiệm chuyên đề 11 Unit 1 The Generation Gap
114 câu Trắc nghiệm Chuyên đề 11 Unit 5. Being part of Asian
Bộ 15 Đề thi học kì 1 Tiếng anh mới 11 có đáp án - Đề 1
Reading - Healthy Lifestyle And Longevity
Grammar - V-ing Và Động Từ Trạng Thái Trong Dạng Tiếp Diễn
về câu hỏi!