Câu hỏi:
13/07/2024 406Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG CƠ CẤU DÂN SỐ THEO ĐỘ TUỔI CỦA NHẬT BẢN QUA CÁC NĂM
Năm |
1950 |
1970 |
1997 |
2005 |
2010 |
2014 |
Dự báo 2025 |
Dưới 15 tuổi (%) |
35,4 |
23,9 |
15,3 |
13,9 |
13,3 |
12,9 |
11,7 |
Từ 15 – 64 tuổi (%) |
59,6 |
69,0 |
69,0 |
66,9 |
63,8 |
60,8 |
60,1 |
Trên 65 tuổi (%) |
5,0 |
7,1 |
15,7 |
19,2 |
22,9 |
26,3 |
28,2 |
Số dân (triệu người) |
83,0 |
104,0 |
126,0 |
127,7 |
127,3 |
126,6 |
117,0 |
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu, hãy cho biết cơ cấu dân số theo độ tuổi của Nhật Bản đang biến động theo xu hướng nào. Nêu tác động của xu hướng đó đến phát triển kinh tế - xã hội.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
* Cơ cấu dân số theo độ tuổi của Nhật Bản đang có xu hướng già hóa:
- Nhóm tuổi 0 - 14: giảm nhanh từ 35,4% năm 1950 xuống 12,9% năm 2014, dự báo năm 2025 giảm xuống còn 11,7%.
- Nhóm tuổi 15 - 64 tuổi: tăng từ 59,6% năm 1950 lên 60,8% năm 2014, dự báo năm 2025 là 60,1%.
- Nhóm tuổi 65 tuổi trở lên: tăng nhanh từ 5% năm 1950 lên 26,3% năm 2014, dự báo đến năm 2025 tăng lên là 28,2%.
* Tác động đến phát triển kinh tế - xã hội:
- Thuận lợi:
+ Chất lượng cuộc sống nâng cao.
+ Giáo dục cho trẻ em được chú trọng.
+ Nguồn lao động có kinh nghiệm.
- Khó khăn:
+ Dân số đang bị già hóa, nguy cơ thiếu hụt nguồn lao động trong tương lai, đặc biệt là lao động trẻ.
→ Nhật Bản phải thuê lao động từ các nước khác → nảy sinh nhiều vấn đề xã hội.
+ Tỉ lệ phụ thuộc tăng lên, chi phí phúc lợi xã hội cho người già lớn.
+ Có nguy cơ suy giảm giống nòi.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Nhận xét đúng về tốc độ tăng trưởng GDP của nền kinh tế Nhật Bản từ sau năm 1991 là
Câu 4:
Cho bảng số liệu:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 1990 – 2015
(Đơn vị: %)
Năm |
1990 |
1995 |
1997 |
1999 |
2000 |
2005 |
2010 |
2015 |
Tốc độ tăng trưởng GDP |
5,1 |
1,5 |
1,9 |
0,8 |
2,3 |
2,5 |
4,7 |
0,5 |
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu đã cho, vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản giai đoạn 1990 - 2015. Kết hợp với kiến thức đã học, so sánh tốc độ phát triển kinh tế Nhật Bản giai đoạn 1950 - 1973, giai đoạn 1990 - 2015.
Câu 5:
Cho bảng số liệu:
TỐC ĐỘ TĂNG GDP TRUNG BÌNH CỦA NHẬT BẢN
(Đơn vị: %)
Giai đoạn |
1950 – 1954 |
1955 – 1959 |
1960 – 1964 |
1965 – 1969 |
1970 – 1973 |
Tăng GDP |
18,8 |
13,1 |
15,6 |
13,7 |
7,8 |
(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 11, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014)
Dựa vào bảng số liệu, hãy nhận xét về tốc độ phát triển kinh tế của Nhật Bản qua các giai đoạn từ 1950 đến 1973.
Câu 6:
Sản phẩm công nghiệp nổi tiếng của Nhật Bản trong ngành công nghiệp điện tử, chiếm 60% sản lượng của thế giới, được sử dụng với tỉ lệ lớn trong các ngành công nghiệp kĩ thuật cao và dịch vụ là
Câu 7:
Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho nền kinh tế Nhật Bản có tốc độ tăng trưởng cao từ năm 1950 đến năm 1973?
về câu hỏi!