Câu hỏi:
28/07/2022 1,387Trong hình vẽ bên có bao nhiêu đường thẳng cắt đường thẳng a?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Quan sát hình vẽ, ta thấy:
Đường thẳng a có 1 điểm chung với đường thẳng c nên đường thẳng a cắt đường thẳng c;
Đường thẳng a có 1 điểm chung với đường thẳng d nên đường thẳng a cắt đường thẳng d;
Đường thẳng a không có điểm chung với đường thẳng b nên đường thẳng a song song đường thẳng b;
Vậy số đường thẳng cắt đường thẳng a là 2.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
b) Vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng sao cho điểm B nằm giữa hai điểm A và C và AC = 6 cm; AB = 2 cm. Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng BC.
+ Tính độ dài đoạn thẳng BC.
+ Điểm B có là trung điểm của đoạn thẳng AI không? Vì sao?
Câu 2:
Biều đồ sau đây cho biết số cây xanh trồng được của các lớp 7 trong một trường THCS nhân một dịp lễ trồng cây xanh.
a) (1 điểm) Lập bảng thống kê số cây xanh trồng được của mỗi lớp theo mẫu sau:
Lớp |
7A |
7B |
7C |
7D |
Số cây xanh |
|
|
|
|
Câu 3:
b) (0,5 điểm) Sau 20 lần rút thẻ liên tiếp bạn Nam ghi lại kết quả như sau:
2 |
3 |
4 |
1 |
2 |
5 |
4 |
3 |
1 |
3 |
4 |
5 |
2 |
2 |
3 |
5 |
1 |
4 |
2 |
4 |
Tính xác suất thực nghiệm bạn Nam rút được thẻ ghi số lớn hơn 3.
Câu 4:
Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại được đánh số 1; 2; 3; 4; 5.
a) Bạn Nam rút ngẫu nhiên một chiếc thẻ từ hộp. Viết tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với số ghi trên thẻ rút được.
Câu 6:
Biểu đồ hình bên cho biết số lượng học sinh đạt loại học lực Tốt và Khá của các lớp 6A, 6B, 6C, 6D của một trường THCS. Lớp nào có tổng số học sinh loại Tốt và Khá nhiều nhất?
Bài tập: Tập hợp. Phần tử của tập hợp chọn lọc, có đáp án
31 câu Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 1: Tập hợp có đáp án
Đề thi Toán lớp 6 Học kì 1 năm 2020 - 2021 cực hay, có đáp án (Đề 1)
Dạng 4: Một số bài tập nâng cao về lũy thừa
Xét tính chia hết của một tổng hoặc hiệu
Dạng 4. Quy tắc dấu ngoặc có đáp án
10 Bài tập Các bài toán thực tế về số nguyên âm (có lời giải)
Dạng 4. Thực hiện phép tính (tiếp theo) có đáp án
về câu hỏi!