Câu hỏi:
22/06/2023 669What is the main idea of the passage?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ý chính của bài đọc là gì?
A. Học sinh có lợi từ việc đến trường, điều đòi hỏi nhiều giờ học và làm bài tập về nhà.
B. Trường học tốt nhất dạy nhiều môn học.
C. Giáo dục và việc đến trường là những trải nghiệm khá khác nhau.
D. Càng nhiều năm học sinh đến trường, giáo dục càng tốt.
Thông tin: Nevertheless, it has been said that today children interrupt their education to go to school.The distinction between schooling and education implied by this remark is important.
Tạm dịch: Tuy nhiên, cũng có người nói rằng ngày nay trẻ em bị gián đoạn việc học để tới trường. Sự khác biệt giữa việc đến trường và việc học ngụ ý bởi lời bình luận này là rất quan trọng.
Chọn đáp án là C
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
What does the author probably mean by using the expression “children interrupt their education to go to school” (lines 2) ?
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tác giả có ý gì khi nói “children interrupt their education to go to school” (trẻ em tạm ngừng việc học để đến trường) ở dòng thứ hai?
A. Đến nhiều trường khác nhau là có lợi về mặt giáo dục.
B. Các kì nghỉ của trường học làm gián đoạn năm học.
C. Sự học là chuyện cả đời.
D. Học kì hè khiến năm học kéo quá dài.
Thông tin: It is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be an integral part of one's entire life.
Tạm dịch: Nó là một quá trình kéo dài, một quá trình bắt đầu rất lâu từ trước khi ta bắt đầu đi học, và nên là một phần không thể thiếu trong cả cuộc đời mỗi người.
Chọn đáp án là C
Câu 3:
The word “bounds”in line 5 is closest in meaning to ___________
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
Từ “bounds” (giới hạn) ở dòng thứ 5 có nghĩa gần nhất với ___________.
A. exceptions (n): sự ngoại lệ, sự loại ra B. limits (n): giới hạn, hạn định
C. rules (n): phép tắc, quy luật D. experience (n): kinh nghiệm, trải nghiệm
Thông tin: Education knows no bounds.
Tạm dịch: Giáo dục không có giới hạn.
Chọn đáp án là B
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “they” ở dòng 16 đề cập đến ____________.
A. sách giáo khoa tương tự B. lát cắt của thực tế
C. ranh giới D. chỗ ngồi
Thông tin: The slices of reality that are to be learned, whether they are the alphabet or an understanding of the workings of government, have usually been limited by the boundaries of the subject being taught.
Tạm dịch: Những lát cắt thực tế ta được học, dù chúng là bảng chữ cái hay hiểu biết về cơ cấu chính phủ, đều bị giới hạn bởi môn học được dạy.
Chọn đáp án là B
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Bài đọc ủng hộ kết luận nào sau đây?
A. Nếu không có giáo dục chính quy, người ta sẽ mãi ngu dốt.
B. Đến trường chỉ là một phần trong việc học của mỗi người.
C. Hệ thống giáo dục cần được cải cách một cách triệt để.
D. Sự học đòi hỏi nhiều năm đào tạo chuyên sâu.
Thông tin: It includes both the formal learning that takes place in school and the whole universe of informal learning.
Tạm dịch: Nó bao gồm cả việc học ở trường và cả thế giới rộng lớn của việc học không theo quy tắc nào cả.
Chọn đáp án là B
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
They think that he has died a natural death.
=> He..........................................................................................................
Câu 5:
“Don't go near that deserted house,” Tuan said to me.
=>Tuan warned........................................................................................
Câu 6:
There are many ways to tell someone goodbye, and most of them depend___(21)___ the situation at hand.
về câu hỏi!