Câu hỏi:
02/08/2022 278Read the blog about a survival camp. Who had a worse time than the others? (Đọc blog về trại sinh tồn. Ai đã có một khoảng thời gian tồi tệ hơn những người khác?)
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án: Anna
Hướng dẫn dịch:
Charlie 12,22 p.m.
Chúng tôi đã trở về từ trại sinh tồn vài phút trước. Chúng tôi đã dành 24 giờ để học cách tồn tại trong môi trường hoang dã. Các bit tốt nhất? Xây dựng một nơi trú ẩn từ cây cối (không, bạn không thể lấy lều)!
Anna 13,42 p.m.
Đó là một trải nghiệm khó khăn đối với tôi. Nếu bạn không đủ sức khỏe, bạn nên tập một số bài tập trước khi đi. Điều tồi tệ nhất là thức ăn - chúng tôi đốt lửa và nấu một con chuột trên đó! Những quả táo mà chúng tôi tìm thấy đã đẹp hơn.
Ân hạn 17.52 p.m.
Cuối tuần tuyệt vời! Điều hữu ích nhất là học cách tìm nước uống an toàn. Nếu bạn mang quá nhiều thứ, túi của bạn sẽ quá nặng Hãy để điện thoại ở nhà, nhưng hãy lấy quần áo dự phòng.
19 giờ 22 tối
Tôi là người lười nhất trong gia đình mình, nhưng nếu có cơ hội được đi lần nữa, tôi chắc chắn sẽ làm vậy, tôi yêu từng giây từng phút. Bạn nên đi ủng thoải mái, nhưng đừng mang theo túi ngủ - người hướng dẫn sẽ đưa cho bạn một chiếc.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Look at the photos. What is the woman doing? Where do you think she is? Would you like to do this activity? (Nhìn vào những bức ảnh. Người phụ nữ đang làm gì? Bạn nghĩ cô ấy ở đâu? Bạn có muốn thực hiện hoạt động này không?)
Câu 2:
Listen again and put sentences a-e in the correct order. (Nghe lại và đặt các câu a-e theo đúng thứ tự.)
Câu 3:
Grace is now talking to her friend Jack. Listen to the conversation. Which three words do they not mention? (Grace hiện đang nói chuyện với Jack, bạn của cô. Nghe đoạn hội thoại. Họ không đề cập đến ba từ nào?)
Câu 4:
Read the text again. Complete the sentences with the name of the person. (Đọc văn bản một lần nữa. Hoàn thành các câu với tên của người đó.)
1. … learned how to find something to drink.
2. … says someone else will bring something.
3. … says what he / she didn't like to eat.
4. … didn't do as much exercise as the others.
5. … was the first person to write a post.
6. … says one thing you aren't allowed to take.
Câu 5:
Use the text in exercise 2 and the writing guide. (Sử dụng văn bản trong bài tập 2 và phần hướng dẫn viết.)
Câu 6:
1. What was the weekend like?
2. What was the best thing? What was the worst?
3. What should people take with them?
4. What mustn't they forget?
về câu hỏi!