Câu hỏi:
12/07/2024 423Grace is now talking to her friend Jack. Listen to the conversation. Which three words do they not mention? (Grace hiện đang nói chuyện với Jack, bạn của cô. Nghe đoạn hội thoại. Họ không đề cập đến ba từ nào?)
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án: champion, compass, mirror
Nội dung bài nghe:
Jack: Hi, Grace. I read your blog post yesterday. It sounds like you had a great time!
Grace: Yes, it was good. I don't think my mum was very happy though!
Jack: I'm not surprised! I couldn't eat a rat.
Grace: Oh, you could, Jack. If you're really hungry, you'll eat anything.
Jack: I suppose so. So, why did your family choose to do a survival course?
Grace: Well, you know Bear Grylls, the TV survival expert? We all love his programmes because he does challenging things, like climbing up Mount Everest. Anyway, he eventually started survival courses for families. So the four of us spent the weekend together learning how to survive in an emergency.
Jack: But why? If there's an emergency, you'll call the police, won't you?
Grace: Yeah, but what if you're in the middle of nowhere and your phone doesn't work?
Jack: I've no idea! I'm no good at survival skills. What should I do?
Grace: First, it's important to find shelter, water and food. Are you good at lighting fires outdoors?
Jack: I've no idea!
Grace: Well, on the course, you'll learn how to make a shelter, light a fire and use a knife safely. You'll also look for food - small animals, insects, mushrooms, things like that. Can you find your way at night without a map or phone?
Jack: I doubt it! So, um, is it important to be fit?
Grace: You should be quite fit. And if you can't swim, you won't be able to take part.
Jack: I can swim quite well. If you give me the website address, I'll have a look.
Grace: OK. It's www….
Hướng dẫn dịch:
Jack: Chào, Grace. Tôi đã đọc bài đăng trên blog của bạn ngày hôm qua. Có vẻ như bạn đã có một thời gian tuyệt vời!
Grace: Vâng, nó đã được tốt. Tôi không nghĩ rằng mẹ tôi đã rất hạnh phúc!
Jack: Tôi không ngạc nhiên! Tôi không thể ăn một con chuột.
Grace: Ồ, bạn có thể, Jack. Nếu bạn thực sự đói, bạn sẽ ăn bất cứ thứ gì.
Jack: Tôi cho là vậy. Vậy, tại sao gia đình bạn lại chọn học sinh tồn?
Grace: Chà, bạn biết Bear Grylls, chuyên gia sinh tồn trên truyền hình chứ? Tất cả chúng tôi đều yêu thích các chương trình của anh ấy vì anh ấy làm những việc đầy thử thách, như leo lên đỉnh Everest. Dù sao thì cuối cùng anh cũng bắt đầu các khóa học sinh tồn dành cho gia đình. Vì vậy, bốn chúng tôi đã dành cuối tuần cùng nhau để học cách sống sót trong trường hợp khẩn cấp.
Jack: Nhưng tại sao? Nếu có trường hợp khẩn cấp, bạn sẽ gọi cảnh sát, phải không?
Grace: Đúng vậy, nhưng nếu bạn đang ở đâu đó và điện thoại của bạn không hoạt động thì sao?
Jack: Tôi không biết! Tôi không giỏi kỹ năng sinh tồn. Tôi nên làm gì?
Grace: Đầu tiên, điều quan trọng là phải tìm nơi trú ẩn, nước và thức ăn. Bạn có giỏi đốt lửa ngoài trời không?
Jack: Tôi không biết!
Grace: Chà, trong khóa học, bạn sẽ học cách làm nơi trú ẩn, đốt lửa và sử dụng dao một cách an toàn. Bạn cũng sẽ tìm kiếm thức ăn - động vật nhỏ, côn trùng, nấm, những thứ tương tự. Bạn có thể tìm đường vào ban đêm mà không cần bản đồ hay điện thoại?
Jack: Tôi nghi ngờ điều đó! Vì vậy, um, điều quan trọng là phải phù hợp?
Grace: Bạn nên khá phù hợp. Và nếu bạn không biết bơi, bạn sẽ không thể tham gia.
Jack: Tôi có thể bơi khá tốt. Nếu bạn cho tôi địa chỉ trang web, tôi sẽ xem qua.
Grace: Được rồi. Đó là www….
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Look at the photos. What is the woman doing? Where do you think she is? Would you like to do this activity? (Nhìn vào những bức ảnh. Người phụ nữ đang làm gì? Bạn nghĩ cô ấy ở đâu? Bạn có muốn thực hiện hoạt động này không?)
Câu 2:
Listen again and put sentences a-e in the correct order. (Nghe lại và đặt các câu a-e theo đúng thứ tự.)
Câu 3:
Read the text again. Complete the sentences with the name of the person. (Đọc văn bản một lần nữa. Hoàn thành các câu với tên của người đó.)
1. … learned how to find something to drink.
2. … says someone else will bring something.
3. … says what he / she didn't like to eat.
4. … didn't do as much exercise as the others.
5. … was the first person to write a post.
6. … says one thing you aren't allowed to take.
Câu 4:
Read the blog about a survival camp. Who had a worse time than the others? (Đọc blog về trại sinh tồn. Ai đã có một khoảng thời gian tồi tệ hơn những người khác?)
Câu 5:
Use the text in exercise 2 and the writing guide. (Sử dụng văn bản trong bài tập 2 và phần hướng dẫn viết.)
Câu 6:
1. What was the weekend like?
2. What was the best thing? What was the worst?
3. What should people take with them?
4. What mustn't they forget?
về câu hỏi!