- Tên trường: Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội
- Tên tiếng Anh: University of Engineering and Technology (UET)
- Mã trường: QHI
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học Sau đại học Liên kết quốc tế
- Địa chỉ: Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: 024.37547.461
- Email: uet@vnu.edu.vn
- Website: https://uet.vnu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/UET.VNUH/
Trường Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội (QHI): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2025)
Mã trường: QHI
Bài viết cập nhật Thông tin tuyển sinh trường Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2025 mới nhất gồm đầy đủ các thông tin về mã trường, điểm chuẩn các năm gần nhất, các ngành học, tổ hợp xét tuyển, học phí, … nhằm mục đích giúp học sinh, phụ huynh có đầy đủ thông tin tuyển sinh về trường Đại học, Cao đẳng mình đang quan tâm.
- Mã ngành, mã xét tuyển Đại Học Công Nghệ – Đại Học Quốc Gia Hà Nội 2025
- Điểm chuẩn Đại học Công nghệ - ĐHQGHN năm 2024 mới nhất
- Điểm chuẩn, điểm trúng Đại học Công nghệ - ĐHQGHN năm 2023 mới nhất
- Phương án tuyển sinh trường Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2025 mới nhất
- Học phí Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội 2025
- Điểm chuẩn Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2021
- Điểm chuẩn Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội 2022 - 2023
- Điểm chuẩn Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2020
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội
Video giới thiệu trường Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội
Giới thiệu
Thông tin tuyển sinh
1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển
- Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;
- Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định của Trường Đại học Công nghệ;
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;
- Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.
- Đối với thí sinh khuyết tật bị suy giảm khả năng học tập, nếu có nguyện vọng đăng ký dự tuyển, Nhà trường sẽ xem xét tiếp nhận vào học các ngành đào tạo phù hợp với tình trạng sức khỏe, trong phạm vi điều kiện đào tạo cho phép của Trường.
2. Mô tả phương thức tuyển sinh
Năm 2025, Trường ĐHCN tuyển sinh theo phương thức xét tuyển như sau:
TT |
Phương thức |
Chỉ tiêu |
1 |
Xét tuyển thẳng |
Không giới hạn |
2 |
Xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT |
Tổng chỉ tiêu trừ đi số tuyển thẳng |
- Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 |
||
- Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức (HSA) |
||
- Xét tuyển theo kết quả kỳ thi chuẩn hóa quốc tế SAT (Scholastic Assessment Test) |
2.1. Xét tuyển thẳng: không giới hạn số nguyện vọng, áp dụng với thí sinh diện theo Điều 8 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD& ĐT, cụ thể:
Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2025 được xét tuyển thẳng vào bậc đại học theo ngành phù hợp với môn thi hoặc lĩnh vực, nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải, cụ thể:
TT |
Môn thi đạt giải |
Ngành xét tuyển thẳng |
1 |
Toán |
Tất cả các ngành |
2 |
Tin học |
Tất cả các ngành |
3 |
Vật lý |
Tất cả các ngành |
4 |
Hóa học |
Tất cả các ngành |
5 |
Sinh học |
Công nghệ nông nghiệp; Công nghệ sinh học |
2.2. Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025: Áp dụng đối với thí sinh có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 đạt ngưỡng đầu vào do Trường ĐHCN quy định cho từng ngành đào tạo. Phương thức này được áp dụng cho tất cả các ngành đào tạo tuyển sinh năm 2025 của Trường, với các tổ hợp xét tuyển như sau:
TT |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Ngành xét tuyển |
1 |
A00: Toán, Lý, Hóa |
Tất cả các ngành |
2 |
A01: Toán, Lý, Anh |
Tất cả các ngành |
3 |
X26: Toán, Anh, Tin |
Tất cả các ngành |
4 |
X06: Toán, Lý, Tin |
Tất cả các ngành |
5 |
D01: Toán, Văn, Anh (Toán hệ số 2) |
Tất cả các ngành |
6 |
B00: Toán, Hóa, Sinh |
Công nghệ nông nghiệp; Công nghệ sinh học |
Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS Academic hoặc TOEFL iBT) còn thời hạn sử dụng 2 năm kể từ ngày thi, sẽ được quy đổi thành điểm môn tiếng Anh để sử dụng trong tổ hợp xét tuyển, theo quy định tại bảng quy đổi sau:
TT |
Trình độ Tiếng Anh |
Điểm quy đổi sang thang điểm 10 |
|
IELTS (Academic) |
TOEFL iBT |
||
1 |
5.5 |
72 |
8.5 |
2 |
6.0 |
79 |
9.0 |
3 |
6.5 |
88 |
9.5 |
4 |
7.0 |
96 |
10 |
5 |
8.5 |
114 |
- Chứng chỉ Tiếng Anh phải đủ 4 kỹ năng. Điểm tối thiểu từng kỹ năng là 5 (theo thang 10) và còn thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày thi.
- Không chấp nhận chứng chỉ thi theo hình thức trực tuyến;
2.3. Xét tuyển theo HSA: Áp dụng đối với thí sinh có kết quả thi HSA còn thời hạn sử dụng trong vòng 2 năm kể từ ngày dự thi và đạt ngưỡng đầu vào do Trường ĐHCN quy định đối với từng ngành đào tạo. Áp dụng cho tất cả các ngành tuyển sinh năm 2025 của Trường.
2.4. Xét tuyển theo SAT: Áp dụng đối với thí sinh có kết quả kỳ thi chuẩn hóa quốc tế SAT còn thời hạn sử dụng trong vòng 2 năm kể từ ngày dự thi, và đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào do Trường ĐHCN quy định đối với từng ngành đào tạo. Áp dụng cho tất cả các ngành tuyển sinh năm 2025 của Trường.
3. Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh
3.1. Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các phương thức tuyển sinh
- Trường ĐHCN sử dụng thang điểm 30 để quy đổi ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các phương thức tuyển sinh khác nhau (thi tốt nghiệp THPT, HSA, SAT).
- Việc quy đổi được thực hiện theo quy tắc quy đổi do Bộ GD& ĐT hướng dẫn tại Công văn số 2457/BGDĐT-GDĐH ngày 19/5/2025, nhằm bảo đảm tính tương đương, công bằng và thống nhất trong xét tuyển.
- Bảng quy đổi sẽ được công bố công khai, áp dụng thống nhất cho tất cả các thí sinh trong cùng một kỳ tuyển sinh vào cùng thời gian công bố ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào.
3.2. Ngưỡng đầu vào
- Trường ĐHCN sẽ công bố ngưỡng đầu vào theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT, sau khi có kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và trước ngày 21/7/2025.
- Ngưỡng đầu vào được Trường quy định riêng đối với từng ngành đào tạo.
3.3. Điểm trúng tuyển
- Trường ĐHCN sẽ công bố điểm trúng tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GD& ĐT, sau khi hoàn tất quy trình xét tuyển và xử lý nguyện vọng theo quy định (trước ngày 22/8/2025).
Điểm trúng tuyển được Trường xác định và công bố riêng cho từng ngành đào tạo.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh
Chương trình đào tạo thí điểm.
(-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn dùng để xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2025, bao gồm cả trường hợp thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn sử dụng để quy đổi điểm thay cho môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển theo quy định của Trường.
A00: Toán, Lý, Hóa; A01: Toán, Anh, Lý; B00: Toán, Hóa, Sinh;
X26: Toán, Anh, Tin; X06: Toán, Lý, Tin; D01: Toán, Văn, Anh (Toán hệ số 2)
(-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
(-) Lưu ý: Từ năm 2026 Trường ĐHCN dự kiến không tuyển sinh tổ hợp D01
5. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào Trường ĐHCN
5.1. Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển
- Trường ĐHCN không tổ chức sơ tuyển;
- Trong quá trình xét tuyển, đối với các thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau ở cuối danh sách và vượt quá chỉ tiêu, hệ thống sẽ ưu tiên thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn.
- Trường ĐHCN không áp dụng thêm tiêu chí phụ ngoài các quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành và hướng dẫn về xét tuyển, lọc ảo của Bộ GD& ĐT.
5.2. Điểm cộng
- Tổng điểm cộng, điểm thưởng, điểm khuyến khích (gọi chung là điểm cộng) đối với thí sinh có thành tích đặc biệt, thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ theo quy định của Nhà trường không vượt quá 10% mức điểm tối đa của thang điểm xét (tối đa 3 điểm đối với thang điểm 30).
- Điểm cộng được áp dụng đối với ba nhóm thí sinh sau:
Thí sinh thuộc diện ưu tiên xét tuyển theo quy định tại Điều 8 Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ GD&ĐT (chi tiết mức điểm cộng xem tại Mục 7);
Thí sinh thuộc diện ưu tiên xét tuyển theo khoản 3, Điều 8 Quy chế tuyển sinh đại học của ĐHQGHN (chi tiết mức điểm cộng xem tại Mục 7);
Thí sinh xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2025 bằng tổ hợp không có môn tiếng Anh hoặc xét tuyển theo kết quả thi HSA không có phần tiếng Anh và đồng thời có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn (IELTS Academic đạt từ 5.5 trở lên, TOEFL iBT đạt từ 72 điểm trở lên), đạt trình độ từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam sẽ được cộng điểm thưởng vào tổng điểm xét tuyển, với mức cụ thể như sau:
TT |
Khung năng lực ngoại ngữ |
Trình độ Tiếng Anh |
Điểm cộng |
|
IELTS (Academic) |
TOEFL iBT |
|||
1 |
Bậc 4 |
5.5 |
72 |
+ 1.0 |
2 |
6.0 |
79 |
||
3 |
6.5 |
88 |
||
4 |
Bậc 5 |
7.0 |
96 |
+ 1.5 |
5 |
Bậc 6 |
8.5 |
114 |
+ 2.0 |
- Thí sinh đạt nhiều thành tích/đủ điều kiện cộng điểm theo nhiều diện chỉ được tính điểm cộng một lần, với mức điểm cao nhất
5.3. Tiêu chí phân chương trình đào tạo đối với mã xét tuyển CN9
Trường Đại học Công nghệ tuyển sinh theo từng ngành đào tạo. Riêng ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông (mã ngành: CN9) có thêm việc lựa chọn sinh viên vào học theo định hướng chuyên ngành Thiết kế vi mạch được thực hiện sau năm học thứ nhất, căn cứ vào:
Chuẩn chương trình đào tạo về vi mạch bán dẫn trình độ đại học, thạc sĩ được ban hành tại Quyết định số 1314/QĐ-BGDĐT ngày 13/5/2025 của Bộ GD&ĐT.
Nguyện vọng của sinh viên;
Kết quả đầu vào;
Kết quả học tập và rèn luyện trong năm thứ nhất.
5.4. Các thông tin khác
Chỉ tiêu tuyển sinh theo diện tuyển thẳng và theo từng ngành có thể được điều chỉnh cho phù hợp với thực tế nguồn tuyển, đảm bảo không ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh, không làm thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.
6. Tổ chức tuyển sinh
6.1. Hình thức tuyển sinh
- Trường ĐHCN tuyển sinh bằng hình thức xét tuyển theo kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT;
- Hình thức thu hồ sơ: trực tuyến/online, cụ thể:
Đối với các phương thức xét tuyển gồm: tuyển thẳng, dự bị dân tộc, HSA, SAT, và sử dụng chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS Academic hoặc TOEFL iBT) để quy đổi thay thế điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển hoặc các minh chứng thành tích để được cộng điểm, thí sinh phải khai báo hồ sơ, nộp minh chứng và đăng ký xét tuyển đồng thời trên hai hệ thống sau:
Hệ thống tuyển sinh trực tuyến của Trường ĐHCN (mục “Đăng ký xét tuyển” tại địa chỉ: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/), thời gian từ ngày 01/6/2025 đến 17h00 ngày 30/6/2025;
Hệ thống tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, theo kế hoạch chung do Bộ GD&ĐT ban hành.
Với xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT: Thí sinh đăng ký xét tuyển trên hệ thống của Bộ GD&ĐT và theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT.
6.2. Nguyên tắc xét tuyển
- Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng thí sinh tuyển được theo từng ngành đào tạo phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào.
- Trường ĐHCN xét tuyển theo ngành đào tạo (mã xét tuyển). Đối với một ngành đào tạo, tất cả thí sinh được xét chọn bình đẳng dựa trên điểm xét và điểm trúng tuyển quy đổi tương đương theo từng phương thức xét tuyển, tổ hợp xét tuyển, không phụ thuộc thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký trừ trường hợp nhiều thí sinh có cùng điểm xét ở cuối danh sách, nếu vượt chỉ tiêu thì hệ thống sẽ ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.
- Điểm xét tuyển được tính theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân.
7. Chính sách ưu tiên
7.1. Xét tuyển thẳng
Trường ĐHCN xét tuyển thẳng cho các đối tượng theo Điều 8 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, cụ thể tại mục 2.1.
7.2. Ưu tiên xét tuyển:
a. Đối với các thí sinh thuộc diện quy định tại khoản 2 Điều 8 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT dự tuyển vào các ngành đào tạo theo nguyện vọng (không dùng quyền tuyển thẳng), được ưu tiên mức điểm cộng (thang điểm 30) như sau:
- Giải nhất HSG quốc gia, quốc tế hoặc cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia: được cộng 3.0 điểm;
- Giải nhì HSG quốc gia, quốc tế hoặc cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia: được cộng 2.5 điểm;
- Giải ba HSG quốc gia, quốc tế hoặc cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia: được cộng 2.0 điểm.
b. Đối với các thí sinh thuộc diện quy định tại khoản 5 Điều 8 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT được ưu tiên xét tuyển vào các ngành đào tạo phù hợp, cụ thể:
- Giải khuyến khích HSG quốc gia; thí sinh đạt giải tư cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi (theo bảng ở phần 7.1 mục c ) hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải, thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét: được cộng 1.5 điểm.
c. Đối với các thí sinh thuộc diện quy định tại Mục 3, Điều 8 Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào các ngành đào tạo phù hợp, cụ thể:
TT |
Môn thi đạt giải |
Ngành phù hợp được cộng điểm |
1 |
Toán |
Tất cả các ngành |
2 |
Tin học |
Tất cả các ngành |
3 |
Vật lý |
Tất cả các ngành |
4 |
Hóa học |
Tất cả các ngành |
5 |
Sinh học |
Công nghệ nông nghiệp; Công nghệ sinh học |
- Giải nhất (HSG bậc THPT cấp ĐHQGHN, Olympic bậc THPT của ĐHQGHN, HSG cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương) và có kết quả học tập cả 3 năm cấp THPT được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại giỏi trở lên): được cộng 2.5 điểm;
- Giải nhì (HSG bậc THPT cấp ĐHQGHN, Olympic bậc THPT của ĐHQGHN, HSG cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương) và có kết quả học tập cả 3 năm cấp THPT được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại giỏi trở lên): được cộng 2.0 điểm;
- Giải ba (HSG bậc THPT cấp ĐHQGHN, Olympic bậc THPT của ĐHQGHN, HSG cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương) và có kết quả học tập cả 3 năm cấp THPT được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại giỏi trở lên): được cộng 1.5 điểm.
d. Đối với các thí sinh là học sinh THPT thuộc ĐHQGHN tham gia Chương trình Ươm tạo tài năng từ bậc THPT (VNU12+) và tích lũy trước tối thiểu 03 học phần trong chương trình đào tạo đại học, trong đó có tối thiểu từ 02 học phần bắt buộc thuộc khối kiến thức theo khối ngành, nhóm ngành hoặc khối kiến thức ngành và các tiêu chí khác được quy định tại Quyết định số 2008/QĐ-ĐHQGHN ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Giám đốc ĐHQGHN ban hành Quy định đào tạo thí điểm Chương trình ươm tạo tài năng từ bậc THPT tại ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào bậc đại học theo chương trình, ngành đào tạo phù hợp".
Thí sinh được lựa chọn kết quả học tập của 3 học phần trong chương trình đào tạo đại học để tính GPA xác định điểm cộng, với mức điểm cộng như sau:
- GPA đạt loại xuất sắc được cộng 2.5 điểm;
- GPA đạt loại giỏi được cộng 2.0 điểm;
- GPA đạt loại khá được cộng 1.5 điểm.
Lưu ý:
- Thí sinh đạt nhiều thành tích, có nhiều điểm cộng nhưng chỉ được tính 01 lần với mức điểm/thành tích cao nhất;
- ĐHQGHN không xét cộng điểm ưu tiên đối với các cuộc thi HSG hệ Giáo dục
thường xuyên cấp tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương (tổ chức độc lập với cuộc thi HSG cấp tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương).
8. Học phí
STT |
Mã tuyển sinh
|
Ngành/chương trình |
Học phí năm học 2025-2026 |
1 |
CN1 |
Công nghệ thông tin |
40,000,000 |
2 |
CN2 |
Kỹ thuật máy tính |
|
3 |
CN3 |
Vật lý kỹ thuật |
|
4 |
CN4 |
Cơ kỹ thuật |
|
5 |
CN5 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
|
6 |
CN6 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
|
7 |
CN7 |
Công nghệ hàng không vũ trụ |
|
8 |
CN8 |
Khoa học máy tính |
|
9 |
CN9 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông |
|
10 |
CN13 |
Kỹ thuật năng lượng |
|
11 |
CN14 |
Hệ thống thông tin |
|
12 |
CN15 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
|
13 |
CN17 |
Kỹ thuật Robot |
|
14 |
CN10 |
Công nghệ nông nghiệp |
|
15 |
CN11 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
|
16 |
CN12 |
Trí tuệ nhân tạo |
34,000,000 |
17 |
CN18 |
Thiết kế công nghiệp và đồ họa |
|
18 |
CN19 |
Công nghệ vật liệu và Vi điện tử |
|
19 |
CN20 |
Khoa học và Kỹ thuật dữ liệu |
|
20 |
CN21 |
Công nghệ kỹ thuật sinh học |
Ghi chú: Mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 15% mỗi năm.
Điểm chuẩn các năm
Mã tuyển sinh |
Tên ngành |
Điểm chuẩn THPT |
CN1 |
Công nghệ thông tin |
27,8 |
CN10 |
Công nghệ nông nghiệp |
22,50 |
CN11 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá |
27,05 |
CN12 |
Trí tuệ nhân tạo |
27,12 |
CN13 |
Kỹ thuật năng lượng |
24,59 |
CN14 |
Hệ thống thông tin |
26,87 |
CN15 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
26,92 |
CN17 |
Kỹ thuật Robot |
25,99 |
CN18 |
Thiết kế công nghiệp và đồ họa |
24,64 |
CN2 |
Kỹ thuật máy tính |
26,97 |
CN3 |
Vật lý kỹ thuật |
25,24 |
CN4 |
Cơ kỹ thuật |
26,03 |
CN5 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
23,91 |
CN6 |
Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử |
26,27 |
CN7 |
Công nghệ hàng không vũ trụ |
24,61 |
CN8 |
Khoa học máy tính |
27,58 |
CN9 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông |
26,3 |
- Thí sinh tra cứu kết quả trúng tuyển:
– Dự kiến từ 8h00 ngày 18/08/2024 tại: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/category/tra-cuu/ket-qua-tuyen-sinh/
- Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:
ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐX = (Môn chính1 x 2 + Môn chính2 x 2 + Môn3) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)
Lưu ý:
– ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
– Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
– Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | CN1 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D01 | 27.85 | |
2 | CN2 | Kỹ thuật máy tính | A00; A01; D01 | 27.25 | |
3 | CN3 | Vật lý kỹ thuật | A00; A01; D01 | 24.2 | |
4 | CN4 | Cơ kỹ thuật | A00; A01; D01 | 25.65 | |
5 | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A00; A01; D01 | 23.1 | |
6 | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00; A01; D01 | 25 | |
7 | CN7 | Công nghệ Hàng không vũ trụ | A00; A01; D01 | 24.1 | |
8 | CN8 | Khoa học máy tính | A00; A01; D01 | 27.25 | |
9 | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | A00; A01; D01 | 25.15 | |
10 | CN10 | Công nghệ nông nghiệp | A00; A01; B00 | 22 | |
11 | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00; A01; D01 | 27.1 | |
12 | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | A00; A01; D01 | 27.2 | |
13 | CN13 | Kỹ thuật năng lượng | A00; A01; D01 | 23.8 | |
14 | CN14 | Hệ thống thông tin | A00; A01; D01 | 26.95 | |
15 | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00; A01; D01 | 26.25 | |
16 | CN16 | Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản | A00; A01; D01 | 27.5 | |
17 | CN17 | Kỹ thuật Robot | A00; A01; D01 | 25.35 |
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | CN1 | Công nghệ thông tin | 25 | ||
2 | CN2 | Kỹ thuật máy tính | 23.5 | ||
3 | CN3 | Vật lý kỹ thuật | 20 | ||
4 | CN4 | Cơ kỹ thuật | 21 | ||
5 | CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 20 | ||
6 | CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 21.5 | ||
7 | CN7 | Công nghệ Hàng không vũ trụ | 21 | ||
8 | CN8 | Khoa học máy tính | 24 | ||
9 | CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 22.5 | ||
10 | CN10 | Công nghệ nông nghiệp | 19 | ||
11 | CN11 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 23.5 | ||
12 | CN12 | Trí tuệ nhân tạo | 24 | ||
13 | CN13 | Kỹ thuật năng lượng | 20 | ||
14 | CN14 | Hệ thống thông tin | 23 | ||
15 | CN15 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 23 | ||
16 | CN16 | Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản | 23.25 | ||
17 | CN17 | Kỹ thuật Robot | 22.5 |
4. Năm 2022 - Điểm trúng tuyển theo kết quả thi THPT năm 2022
a. Các chương trình đào tạo chuẩn
Mã xét tuyển |
Tên ngành/chương trình đào tạo |
Điểm trúng tuyển |
CN1 |
Công nghệ thông tin |
29.15 |
CN10 |
Công nghệ nông nghiệp |
22 |
CN11 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
27.25 |
CN12 |
Trí tuệ nhân tạo |
27 |
CN13 |
Kỹ thuật năng lượng |
22 |
CN16 |
Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản |
27,5 |
CN17 |
Kỹ thuật Robot |
23 |
CN2 |
Kỹ thuật máy tính |
27,5 |
CN3 |
Vật lý kỹ thuật |
23 |
CN4 |
Cơ kỹ thuật |
25 |
CN5 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
22 |
CN7 |
Công nghệ Hàng không vũ trụ |
23 |
b. Các chương trình đào tạo chất lượng cao
Mã xét tuyển |
Tên ngành/chương trình đào tạo |
Điểm trúng tuyển |
Ghi chú |
CN14 |
Hệ thống thông tin |
25 |
Điều kiện tiếng Anh trong kỳ thi THPT từ 6 điểm trở lên |
CN15 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
24 |
|
CN6 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
23 |
|
CN8 |
Khoa học máy tính |
27.25 |
|
CN9 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông |
23 |
Ghi chú: Điểm trúng tuyển được công bố theo thang điểm 30 và bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng
5. năm 2021
a. Chương trình đào tạo chuẩn
Mã nhóm ngành |
Tên nhóm ngành |
Tên ngành/ chương trình đào tạo |
Điểm trúng tuyển (thang điểm 30) |
CN 1 |
Công nghệ thông tin |
Công nghệ thông tin |
28.75 |
Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản |
|||
CN 2 |
Máy tính và Robot |
Kỹ thuật máy tính |
27.65 |
Kỹ thuật Robot |
|||
CN 3 |
Vật lý kỹ thuật |
Kỹ thuật năng lượng |
25.4 |
Vật lý kỹ thuật |
|||
CN 4 |
Cơ kỹ thuật |
26.2 |
|
CN 5 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
24.5 |
|
CN 7 |
Công nghệ hàng không vũ trụ |
25.5 |
|
CN 10 |
Công nghệ nông nghiệp |
23.55 |
|
CN 11 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
27.75 |
b. Chương trình đào tạo chất lượng cao
Mã nhóm ngành |
Tên nhóm ngành |
Tên ngành/ chương trình đào tạo |
Điểm trúng tuyển (thang điểm 30) |
CN 6 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
25.9 (điểm tiếng Anh >= 4) |
|
CN 8 |
Công nghệ thông tin (CLC) |
Khoa học máy tính |
27.9 (điểm tiếng Anh >= 4) |
Hệ thống thông tin |
|||
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
|||
CN 9 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông |
26.55 (điểm tiếng Anh >= 4) |
6. Năm 2018 và 2019
Nhóm ngành |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Công nghệ thông tin |
23.75 |
25.85 |
Máy tính và Robot |
21 |
24.45 |
Cơ kỹ thuật |
20.5 |
23.15 |
Vật lý kỹ thuật |
18.75 |
21 |
Công nghệ kỹ xây dựng |
18 |
20.25 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
22 |
|
Công nghệ Hàng không vũ trụ |
19 |
22.25 |
Khoa học máy tính (Chất lượng cao) |
22 |
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (Chất lượng cao) |
20 |
23.1 |
Công nghệ nông nghiệp |
20 |
|
Điều khiển và tự động hóa |
24.65 |
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (Chất lượng cao) |
23.1 |
|
Công nghệ thông tin (Chất lượng cao) |
25 |
7. năm 2020
a. Xét theo kết quả thi THPT năm 2020
Mã ngành /nhóm ngành |
Tên ngành /nhóm ngành |
Điểm trúng tuyển (thang điểm 30) |
Các chương trình đào tạo chuẩn |
||
CN1 |
Công nghệ thông tin |
28.1 |
CN2 |
Máy tính và Robot |
27.25 |
CN3 |
Vật lý kỹ thuật |
25.1 |
CN4 |
Cơ kỹ thuật |
26.5 |
CN5 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
24 |
CN7 |
Công nghệ hàng không vũ trụ |
25.35 |
CN10 |
Công nghệ nông nghiệp |
22.4 |
CN11 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
27.55 |
Các chương trình đào tạo chất lượng cao |
||
CN6 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (CLC) |
=4)"}"> 25.7 (điểm tiếng Anh >=4) |
CN8 |
Công nghệ thông tin (CLC) |
=4)"}"> 27 (điểm tiếng Anh >=4) |
CN9 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông (CLC) |
=4)"}"> 26 (điểm tiếng Anh >=4) |
b. Xét theo chứng chỉ SAT, ACT, A-Level, IELTS/TOEFL
Mã ngành/ nhóm ngành |
Nhóm ngành |
Chương trình |
SAT |
ACT |
A-level |
IELTS /TOEFL |
1. Các chương trình đào tạo chuẩn |
||||||
CN1 |
Công nghệ thông tin |
Công nghệ thông tin |
1360 |
– |
– |
27 |
Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản |
||||||
CN2 |
Máy tính và Robot |
Kỹ thuật máy tính |
1280 |
31/36 |
– |
26 |
Kỹ thuật Robot* |
||||||
CN4 |
Cơ kỹ thuật |
– |
– |
– |
24 |
|
CN5 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
– |
– |
– |
24 |
|
CN7 |
Công nghệ hàng không vũ trụ* |
1280 |
– |
– |
24 |
|
CN10 |
Công nghệ nông nghiệp* |
1140 |
– |
– |
24 |
|
CN11 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
1280 |
– |
– |
26 |
|
2. Các chương trình đào tạo chất lượng cao |
||||||
CN6 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
1280 |
– |
240/300 |
24 |
|
CN8 |
Công nghệ thông tin** (CLC) |
Khoa học Máy tính |
1280 |
31/36 |
– |
26 |
Hệ thống thông tin |
||||||
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
||||||
CN9 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông** |
1280 |
– |
240/300 |
24 |
Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2020
Học phí
A. Học phí Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2025
STT |
Mã tuyển sinh
|
Ngành/chương trình |
Học phí năm học 2025-2026 |
1 |
CN1 |
Công nghệ thông tin |
40,000,000 |
2 |
CN2 |
Kỹ thuật máy tính |
|
3 |
CN3 |
Vật lý kỹ thuật |
|
4 |
CN4 |
Cơ kỹ thuật |
|
5 |
CN5 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
|
6 |
CN6 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
|
7 |
CN7 |
Công nghệ hàng không vũ trụ |
|
8 |
CN8 |
Khoa học máy tính |
|
9 |
CN9 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông |
|
10 |
CN13 |
Kỹ thuật năng lượng |
|
11 |
CN14 |
Hệ thống thông tin |
|
12 |
CN15 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
|
13 |
CN17 |
Kỹ thuật Robot |
|
14 |
CN10 |
Công nghệ nông nghiệp |
|
15 |
CN11 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
|
16 |
CN12 |
Trí tuệ nhân tạo |
34,000,000 |
17 |
CN18 |
Thiết kế công nghiệp và đồ họa |
|
18 |
CN19 |
Công nghệ vật liệu và Vi điện tử |
|
19 |
CN20 |
Khoa học và Kỹ thuật dữ liệu |
|
20 |
CN21 |
Công nghệ kỹ thuật sinh học |
Ghi chú: Mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 15% mỗi năm.
B. Học phí Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022
Theo quy định, mức học phí năm 2022 sẽ tăng 5%-10% so với năm 2021 áp dụng cho tất cả hình thức: học lần đầu, học lại, học cải thiện điểm, học tự chọn tự do. Tương đương với mức học phí dao động trong khoảng từ 18.000.000 VNĐ – 39.000.000 VNĐ cho một năm.
C. Học phí Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2021
Bên cạnh sở hữu giảng viên có nhiều kinh nghiệm trong việc giảng dạy và truyền đạt kiến thức cho sinh viên, cơ sở vật chất đào tạo chất lượng. Thì mức học phí UET cũng là điều được đông đảo mọi người chú ý đến. Năm 2021, đơn giá học phí trung bình mỗi sinh viên phải đóng là: 17.000.000 VNĐ/ kỳ tương đương 35.000.000 VNĐ cho một năm.
D. Học phí Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2020
- Đối với năm 2020, trường Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội đã đề ra những chi phí cụ thể dành cho các chương trình học như sau:
- Hệ đào tạo chuẩn, bằng kép: 315.000 VNĐ/tín chỉ ( Đây là mức học phí áp dụng cho tất cả các hình thức như: học lần đầu, học lại, học cải thiện điểm, học tự chọn tự do).
- Hệ đào tạo theo thông tư 23:
a. Học lần đầu
- Đối với khóa QH – 2016 và 2017 có đơn giá học phí là: 30.000.000 VNĐ/1 năm học (Gồm 10 tháng).
* Ghi chú: Múc học phí này chỉ áp dụng với các sinh viên khóa QH-2016 chưa có quyết định thu đủ 8 học kỳ chính.
- Đối với khóa QH – 2018, 2019 và 2020, đơn giá học phí mỗi sinh viên phải đóng là: 35.000.000 VNĐ/1 năm học (Gồm 10 tháng).
b. Học lại, cải thiện điểm, tự chọn tự do
- Đối với khóa 2016, 2017, 2018-I/CQ có mức học phí là: 700.000 VNĐ/1 tín chỉ.
- Đối với khóa QH-2019, 2020-I/CQ có mức học phí là: 800.000 VNĐ/1 tín chỉ.