Thông tin tuyển sinh trường Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội

Video giới thiệu trường Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội

Giới thiệu

  • Tên trường: Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Tên tiếng Anh: University of Engineering and Technology (UET)
  • Mã trường: QHI
  • Loại trường: Công lập
  • Hệ đào tạo: Đại học Sau đại học Liên kết quốc tế
  • Địa chỉ: Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
  • Điện thoại: 024.37547.461
  • Email: uet@vnu.edu.vn
  • Website: https://uet.vnu.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/UET.VNUH/

Thông tin tuyển sinh

1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển

- Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;

- Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định của Trường Đại học Công nghệ;

- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;

- Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.

- Đối với thí sinh khuyết tật bị suy giảm khả năng học tập, nếu có nguyện vọng đăng ký dự tuyển, Nhà trường sẽ xem xét tiếp nhận vào học các ngành đào tạo phù hợp với tình trạng sức khỏe, trong phạm vi điều kiện đào tạo cho phép của Trường.

2. Mô tả phương thức tuyển sinh

Năm 2025, Trường ĐHCN tuyển sinh theo phương thức xét tuyển như sau:

TT

Phương thức

Chỉ tiêu

1

Xét tuyển thẳng

Không giới hạn

2

Xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT

Tổng chỉ tiêu trừ đi số tuyển thẳng

- Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025

- Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức (HSA)

- Xét tuyển theo kết quả kỳ thi chuẩn hóa quốc tế SAT (Scholastic Assessment Test)

2.1. Xét tuyển thẳng: không giới hạn số nguyện vọng, áp dụng với thí sinh diện theo Điều 8 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD& ĐT, cụ thể:

Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng và tốt nghiệp THPT năm 2025 được xét tuyển thẳng vào bậc đại học theo ngành phù hợp với môn thi hoặc lĩnh vực, nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải, cụ thể:

TT

Môn thi đạt giải

Ngành xét tuyển thẳng

1

Toán

Tất cả các ngành

2

Tin học

Tất cả các ngành

3

Vật lý

Tất cả các ngành

4

Hóa học

Tất cả các ngành

5

Sinh học

Công nghệ nông nghiệp; Công nghệ sinh học

2.2. Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025: Áp dụng đối với thí sinh có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 đạt ngưỡng đầu vào do Trường ĐHCN quy định cho từng ngành đào tạo. Phương thức này được áp dụng cho tất cả các ngành đào tạo tuyển sinh năm 2025 của Trường, với các tổ hợp xét tuyển như sau:

TT

Tổ hợp môn xét tuyển

Ngành xét tuyển

1

A00: Toán, Lý, Hóa

Tất cả các ngành

2

A01: Toán, Lý, Anh

Tất cả các ngành

3

X26: Toán, Anh, Tin

Tất cả các ngành

4

X06: Toán, Lý, Tin

Tất cả các ngành

5

D01: Toán, Văn, Anh (Toán hệ số 2)

Tất cả các ngành

6

B00: Toán, Hóa, Sinh

Công nghệ nông nghiệp; Công nghệ sinh học

Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS Academic hoặc TOEFL iBT) còn thời hạn sử dụng 2 năm kể từ ngày thi, sẽ được quy đổi thành điểm môn tiếng Anh để sử dụng trong tổ hợp xét tuyển, theo quy định tại bảng quy đổi sau:

TT

Trình độ Tiếng Anh

Điểm quy đổi sang thang điểm 10

IELTS (Academic)

TOEFL iBT

1

5.5

72

8.5

2

6.0

79

9.0

3

6.5

88

9.5

4

7.0

96

10

5

8.5

114

Chứng chỉ Tiếng Anh phải đủ 4 kỹ năng. Điểm tối thiểu từng kỹ năng là 5 (theo thang 10) và còn thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày thi.

Không chấp nhận chứng chỉ thi theo hình thức trực tuyến;

2.3. Xét tuyển theo HSA: Áp dụng đối với thí sinh có kết quả thi HSA còn thời hạn sử dụng trong vòng 2 năm kể từ ngày dự thi và đạt ngưỡng đầu vào do Trường ĐHCN quy định đối với từng ngành đào tạo. Áp dụng cho tất cả các ngành tuyển sinh năm 2025 của Trường.

2.4. Xét tuyển theo SAT: Áp dụng đối với thí sinh có kết quả kỳ thi chuẩn hóa quốc tế SAT còn thời hạn sử dụng trong vòng 2 năm kể từ ngày dự thi, và đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào do Trường ĐHCN quy định đối với từng ngành đào tạo. Áp dụng cho tất cả các ngành tuyển sinh năm 2025 của Trường.

3. Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh

3.1. Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các phương thức tuyển sinh

- Trường ĐHCN sử dụng thang điểm 30 để quy đổi ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các phương thức tuyển sinh khác nhau (thi tốt nghiệp THPT, HSA, SAT).

- Việc quy đổi được thực hiện theo quy tắc quy đổi do Bộ GD& ĐT hướng dẫn tại Công văn số 2457/BGDĐT-GDĐH ngày 19/5/2025, nhằm bảo đảm tính tương đương, công bằng và thống nhất trong xét tuyển.

- Bảng quy đổi sẽ được công bố công khai, áp dụng thống nhất cho tất cả các thí sinh trong cùng một kỳ tuyển sinh vào cùng thời gian công bố ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào.

3.2. Ngưỡng đầu vào

- Trường ĐHCN sẽ công bố ngưỡng đầu vào theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT, sau khi có kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và trước ngày 21/7/2025.

- Ngưỡng đầu vào được Trường quy định riêng đối với từng ngành đào tạo.

3.3. Điểm trúng tuyển

- Trường ĐHCN sẽ công bố điểm trúng tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GD& ĐT, sau khi hoàn tất quy trình xét tuyển và xử lý nguyện vọng theo quy định (trước ngày 22/8/2025).

Điểm trúng tuyển được Trường xác định và công bố riêng cho từng ngành đào tạo.

4. Chỉ tiêu tuyển sinh

Media VietJackChương trình đào tạo thí điểm.

(-) Tổ hợp xét tuyển được hiểu là tổ hợp môn dùng để xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2025, bao gồm cả trường hợp thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn sử dụng để quy đổi điểm thay cho môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển theo quy định của Trường.

A00: Toán, Lý, Hóa; A01: Toán, Anh, Lý; B00: Toán, Hóa, Sinh;

X26: Toán, Anh, Tin; X06: Toán, Lý, Tin; D01: Toán, Văn, Anh (Toán hệ số 2)

(-) Chỉ tiêu tuyển sinh theo từng ngành có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế nguồn tuyển, nhưng không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh dự tuyển và không thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.

(-) Lưu ý: Từ năm 2026 Trường ĐHCN dự kiến không tuyển sinh tổ hợp D01

5. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào Trường ĐHCN

5.1. Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển

- Trường ĐHCN không tổ chức sơ tuyển;

- Trong quá trình xét tuyển, đối với các thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau ở cuối danh sách và vượt quá chỉ tiêu, hệ thống sẽ ưu tiên thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn.

- Trường ĐHCN không áp dụng thêm tiêu chí phụ ngoài các quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành và hướng dẫn về xét tuyển, lọc ảo của Bộ GD& ĐT.

5.2. Điểm cộng

- Tổng điểm cộng, điểm thưởng, điểm khuyến khích (gọi chung là điểm cộng) đối với thí sinh có thành tích đặc biệt, thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ theo quy định của Nhà trường không vượt quá 10% mức điểm tối đa của thang điểm xét (tối đa 3 điểm đối với thang điểm 30).

- Điểm cộng được áp dụng đối với ba nhóm thí sinh sau:

Thí sinh thuộc diện ưu tiên xét tuyển theo quy định tại Điều 8 Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ GD&ĐT (chi tiết mức điểm cộng xem tại Mục 7);

Thí sinh thuộc diện ưu tiên xét tuyển theo khoản 3, Điều 8 Quy chế tuyển sinh đại học của ĐHQGHN (chi tiết mức điểm cộng xem tại Mục 7);

Thí sinh xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2025 bằng tổ hợp không có môn tiếng Anh hoặc xét tuyển theo kết quả thi HSA không có phần tiếng Anh và đồng thời có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn (IELTS Academic đạt từ 5.5 trở lên, TOEFL iBT đạt từ 72 điểm trở lên), đạt trình độ từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam sẽ được cộng điểm thưởng vào tổng điểm xét tuyển, với mức cụ thể như sau:

TT

Khung năng lực ngoại ngữ

Trình độ Tiếng Anh

Điểm cộng

IELTS (Academic)

TOEFL iBT

1

 

Bậc 4

5.5

72

 

+ 1.0

2

6.0

79

3

6.5

88

4

Bậc 5

7.0

96

+ 1.5

5

Bậc 6

8.5

114

+ 2.0

- Thí sinh đạt nhiều thành tích/đủ điều kiện cộng điểm theo nhiều diện chỉ được tính điểm cộng một lần, với mức điểm cao nhất

5.3. Tiêu chí phân chương trình đào tạo đối với mã xét tuyển CN9

Trường Đại học Công nghệ tuyển sinh theo từng ngành đào tạo. Riêng ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông (mã ngành: CN9) có thêm việc lựa chọn sinh viên vào học theo định hướng chuyên ngành Thiết kế vi mạch được thực hiện sau năm học thứ nhất, căn cứ vào:

Chuẩn chương trình đào tạo về vi mạch bán dẫn trình độ đại học, thạc sĩ được ban hành tại Quyết định số 1314/QĐ-BGDĐT ngày 13/5/2025 của Bộ GD&ĐT.

Nguyện vọng của sinh viên;

Kết quả đầu vào;

Kết quả học tập và rèn luyện trong năm thứ nhất.

5.4. Các thông tin khác

Chỉ tiêu tuyển sinh theo diện tuyển thẳng và theo từng ngành có thể được điều chỉnh cho phù hợp với thực tế nguồn tuyển, đảm bảo không ảnh hưởng đến quyền lợi của thí sinh, không làm thay đổi tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Nhà trường và không vượt quá năng lực đào tạo của từng ngành.

6. Tổ chức tuyển sinh

6.1. Hình thức tuyển sinh

- Trường ĐHCN tuyển sinh bằng hình thức xét tuyển theo kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT;

- Hình thức thu hồ sơ: trực tuyến/online, cụ thể:

Đối với các phương thức xét tuyển gồm: tuyển thẳng, dự bị dân tộc, HSA, SAT, và sử dụng chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS Academic hoặc TOEFL iBT) để quy đổi thay thế điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển hoặc các minh chứng thành tích để được cộng điểm, thí sinh phải khai báo hồ sơ, nộp minh chứng và đăng ký xét tuyển đồng thời trên hai hệ thống sau:

Hệ thống tuyển sinh trực tuyến của Trường ĐHCN (mục “Đăng ký xét tuyển” tại địa chỉ: https://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/), thời gian từ ngày 01/6/2025 đến 17h00 ngày 30/6/2025;

Hệ thống tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, theo kế hoạch chung do Bộ GD&ĐT ban hành.

Với xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT: Thí sinh đăng ký xét tuyển trên hệ thống của Bộ GD&ĐT và theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT.

6.2. Nguyên tắc xét tuyển

- Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng thí sinh tuyển được theo từng ngành đào tạo phù hợp với số lượng chỉ tiêu, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào.

- Trường ĐHCN xét tuyển theo ngành đào tạo (mã xét tuyển). Đối với một ngành đào tạo, tất cả thí sinh được xét chọn bình đẳng dựa trên điểm xét và điểm trúng tuyển quy đổi tương đương theo từng phương thức xét tuyển, tổ hợp xét tuyển, không phụ thuộc thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký trừ trường hợp nhiều thí sinh có cùng điểm xét ở cuối danh sách, nếu vượt chỉ tiêu thì hệ thống sẽ ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.

- Điểm xét tuyển được tính theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân.

7. Chính sách ưu tiên

7.1. Xét tuyển thẳng

Trường ĐHCN xét tuyển thẳng cho các đối tượng theo Điều 8 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, cụ thể tại mục 2.1.

7.2. Ưu tiên xét tuyển:

a. Đối với các thí sinh thuộc diện quy định tại khoản 2 Điều 8 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT dự tuyển vào các ngành đào tạo theo nguyện vọng (không dùng quyền tuyển thẳng), được ưu tiên mức điểm cộng (thang điểm 30) như sau:

- Giải nhất HSG quốc gia, quốc tế hoặc cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia: được cộng 3.0 điểm;

- Giải nhì HSG quốc gia, quốc tế hoặc cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia: được cộng 2.5 điểm;

- Giải ba HSG quốc gia, quốc tế hoặc cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia: được cộng 2.0 điểm.

b. Đối với các thí sinh thuộc diện quy định tại khoản 5 Điều 8 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT được ưu tiên xét tuyển vào các ngành đào tạo phù hợp, cụ thể:

- Giải khuyến khích HSG quốc gia; thí sinh đạt giải tư cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi (theo bảng ở phần 7.1 mục c ) hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải, thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét: được cộng 1.5 điểm.

c. Đối với các thí sinh thuộc diện quy định tại Mục 3, Điều 8 Quy chế tuyển sinh của ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào các ngành đào tạo phù hợp, cụ thể:

TT

Môn thi đạt giải

Ngành phù hợp được cộng điểm

1

Toán

Tất cả các ngành

2

Tin học

Tất cả các ngành

3

Vật lý

Tất cả các ngành

4

Hóa học

Tất cả các ngành

5

Sinh học

Công nghệ nông nghiệp; Công nghệ sinh học

- Giải nhất (HSG bậc THPT cấp ĐHQGHN, Olympic bậc THPT của ĐHQGHN, HSG cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương) và có kết quả học tập cả 3 năm cấp THPT được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại giỏi trở lên): được cộng 2.5 điểm;

- Giải nhì (HSG bậc THPT cấp ĐHQGHN, Olympic bậc THPT của ĐHQGHN, HSG cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương) và có kết quả học tập cả 3 năm cấp THPT được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại giỏi trở lên): được cộng 2.0 điểm;

- Giải ba (HSG bậc THPT cấp ĐHQGHN, Olympic bậc THPT của ĐHQGHN, HSG cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương) và có kết quả học tập cả 3 năm cấp THPT được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại giỏi trở lên): được cộng 1.5 điểm.

d. Đối với các thí sinh là học sinh THPT thuộc ĐHQGHN tham gia Chương trình Ươm tạo tài năng từ bậc THPT (VNU12+) và tích lũy trước tối thiểu 03 học phần trong chương trình đào tạo đại học, trong đó có tối thiểu từ 02 học phần bắt buộc thuộc khối kiến thức theo khối ngành, nhóm ngành hoặc khối kiến thức ngành và các tiêu chí khác được quy định tại Quyết định số 2008/QĐ-ĐHQGHN ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Giám đốc ĐHQGHN ban hành Quy định đào tạo thí điểm Chương trình ươm tạo tài năng từ bậc THPT tại ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào bậc đại học theo chương trình, ngành đào tạo phù hợp".

Thí sinh được lựa chọn kết quả học tập của 3 học phần trong chương trình đào tạo đại học để tính GPA xác định điểm cộng, với mức điểm cộng như sau:

- GPA đạt loại xuất sắc được cộng 2.5 điểm;

- GPA đạt loại giỏi được cộng 2.0 điểm;

- GPA đạt loại khá được cộng 1.5 điểm.

Lưu ý:

Thí sinh đạt nhiều thành tích, có nhiều điểm cộng nhưng chỉ được tính 01 lần với mức điểm/thành tích cao nhất;

ĐHQGHN không xét cộng điểm ưu tiên đối với các cuộc thi HSG hệ Giáo dục

thường xuyên cấp tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương (tổ chức độc lập với cuộc thi HSG cấp tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương).

8. Học phí

STT

Mã tuyển sinh

 

Ngành/chương trình

Học phí năm học 2025-2026

1

CN1

Công nghệ thông tin

40,000,000

2

CN2

Kỹ thuật máy tính

3

CN3

Vật lý kỹ thuật

4

CN4

Cơ kỹ thuật

5

CN5

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

6

CN6

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

7

CN7

Công nghệ hàng không vũ trụ

8

CN8

Khoa học máy tính

9

CN9

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

10

CN13

Kỹ thuật năng lượng

11

CN14

Hệ thống thông tin

12

CN15

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

13

CN17

Kỹ thuật Robot

14

CN10

Công nghệ nông nghiệp

15

CN11

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

16

CN12

Trí tuệ nhân tạo

34,000,000

17

CN18

Thiết kế công nghiệp và đồ họa

18

CN19

Công nghệ vật liệu và Vi điện tử

19

CN20

Khoa học và Kỹ thuật dữ liệu

20

CN21

Công nghệ kỹ thuật sinh học

Ghi chú: Mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 15% mỗi năm.

Điểm chuẩn các năm

Mã tuyển sinh

Tên ngành

 Điểm chuẩn THPT

CN1

Công nghệ thông tin

27,8

CN10

Công nghệ nông nghiệp

22,50

CN11

Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

27,05

CN12

Trí tuệ nhân tạo

27,12

CN13

Kỹ thuật năng lượng

24,59

CN14

Hệ thống thông tin

26,87

CN15

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

26,92

CN17

Kỹ thuật Robot

25,99

CN18

Thiết kế công nghiệp và đồ họa

24,64

CN2

Kỹ thuật máy tính

26,97

CN3

Vật lý kỹ thuật

25,24

CN4

Cơ kỹ thuật

26,03

CN5

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

23,91

CN6

Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử

26,27

CN7

Công nghệ hàng không vũ trụ

24,61

CN8

Khoa học máy tính

27,58

CN9

Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông

26,3

  • Thí sinh tra cứu kết quả trúng tuyển:

– Dự kiến từ 8h00 ngày 18/08/2024 tạihttps://tuyensinh.uet.vnu.edu.vn/category/tra-cuu/ket-qua-tuyen-sinh/

  • Cách tính điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 như sau:

ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT, KV)

         Riêng tổ hợp D01 điểm xét tuyển được tính như sau:

         ĐX = (Môn chính1 x 2 + Môn chính2 x 2 + Môn3) x 3/5 + Điểm ƯT (ĐT, KV)

         Lưu ý:

         – ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân;

         – Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.

         – Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22.5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7.5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định của Bộ

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 CN1 Công nghệ thông tin A00; A01; D01 27.85  
2 CN2 Kỹ thuật máy tính A00; A01; D01 27.25  
3 CN3 Vật lý kỹ thuật A00; A01; D01 24.2  
4 CN4 Cơ kỹ thuật A00; A01; D01 25.65  
5 CN5 Công nghệ kỹ thuật xây dựng A00; A01; D01 23.1  
6 CN6 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; D01 25  
7 CN7 Công nghệ Hàng không vũ trụ A00; A01; D01 24.1  
8 CN8 Khoa học máy tính A00; A01; D01 27.25  
9 CN9 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông A00; A01; D01 25.15  
10 CN10 Công nghệ nông nghiệp A00; A01; B00 22  
11 CN11 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; D01 27.1  
12 CN12 Trí tuệ nhân tạo A00; A01; D01 27.2  
13 CN13 Kỹ thuật năng lượng A00; A01; D01 23.8  
14 CN14 Hệ thống thông tin A00; A01; D01 26.95  
15 CN15 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 26.25  
16 CN16 Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản A00; A01; D01 27.5  
17 CN17 Kỹ thuật Robot A00; A01; D01 25.35
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 CN1 Công nghệ thông tin   25  
2 CN2 Kỹ thuật máy tính   23.5  
3 CN3 Vật lý kỹ thuật   20  
4 CN4 Cơ kỹ thuật   21  
5 CN5 Công nghệ kỹ thuật xây dựng   20  
6 CN6 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử   21.5  
7 CN7 Công nghệ Hàng không vũ trụ   21  
8 CN8 Khoa học máy tính   24  
9 CN9 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông   22.5  
10 CN10 Công nghệ nông nghiệp   19  
11 CN11 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa   23.5  
12 CN12 Trí tuệ nhân tạo   24  
13 CN13 Kỹ thuật năng lượng   20  
14 CN14 Hệ thống thông tin   23  
15 CN15 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu   23  
16 CN16 Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản   23.25  
17 CN17 Kỹ thuật Robot   22.5

4. Năm 2022 - Điểm trúng tuyển theo kết quả thi THPT năm 2022

a. Các chương trình đào tạo chuẩn

Mã xét tuyển

Tên ngành/chương trình đào tạo

Điểm trúng tuyển

CN1

Công nghệ thông tin

29.15

CN10

Công nghệ nông nghiệp

22

CN11

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

27.25

CN12

Trí tuệ nhân tạo

27

CN13

Kỹ thuật năng lượng

22

CN16

Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản

27,5

CN17

Kỹ thuật Robot

23

CN2

Kỹ thuật máy tính

27,5

CN3

Vật lý kỹ thuật

23

CN4

Cơ kỹ thuật

25

CN5

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

22

CN7

Công nghệ Hàng không vũ trụ

23

b. Các chương trình đào tạo chất lượng cao

Mã xét tuyển

Tên ngành/chương trình đào tạo

Điểm trúng tuyển

Ghi chú

CN14

Hệ thống thông tin

25

Điều kiện tiếng Anh trong kỳ thi THPT từ 6 điểm trở lên

CN15

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

24

CN6

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

23

CN8

Khoa học máy tính

27.25

CN9

Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông

23

Ghi chú: Điểm trúng tuyển được công bố theo thang điểm 30 và bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng

5. năm 2021

a. Chương trình đào tạo chuẩn

Mã nhóm ngành

Tên nhóm ngành

Tên ngành/ chương trình đào tạo

Điểm trúng tuyển (thang điểm 30)

CN 1

Công nghệ thông tin

Công nghệ thông tin

28.75

Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản

CN 2

Máy tính và Robot

Kỹ thuật máy tính

27.65

Kỹ thuật Robot

CN 3

Vật lý kỹ thuật

Kỹ thuật năng lượng

25.4

Vật lý kỹ thuật

CN 4

Cơ kỹ thuật

 

26.2

CN 5

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

 

24.5

CN 7

Công nghệ hàng không vũ trụ

 

25.5

CN 10

Công nghệ nông nghiệp

 

23.55

CN 11

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

 

27.75

b. Chương trình đào tạo chất lượng cao

Mã nhóm ngành

Tên nhóm ngành

Tên ngành/ chương trình đào tạo

Điểm trúng tuyển (thang điểm 30)

CN 6

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

 

25.9 (điểm tiếng Anh >= 4)

CN 8

Công nghệ thông tin (CLC)

Khoa học máy tính

27.9 (điểm tiếng Anh >= 4)

Hệ thống thông tin

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

CN 9

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

 

26.55 (điểm tiếng Anh >= 4)

6. Năm 2018 và 2019

Nhóm ngành

Năm 2018

Năm 2019

Công nghệ thông tin

23.75

25.85

Máy tính và Robot

21

24.45

Cơ kỹ thuật

20.5

23.15

Vật lý kỹ thuật

18.75

21

Công nghệ kỹ xây dựng

18

20.25

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

22

 

Công nghệ Hàng không vũ trụ

19

22.25

Khoa học máy tính (Chất lượng cao)

22

 

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (Chất lượng cao)

20

23.1

Công nghệ nông nghiệp

 

20

Điều khiển và tự động hóa

 

24.65

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (Chất lượng cao)

 

23.1

Công nghệ thông tin (Chất lượng cao)

 

25

7. năm 2020

a. Xét theo kết quả thi THPT năm 2020

Mã ngành /nhóm ngành

Tên ngành /nhóm ngành

Điểm trúng tuyển (thang điểm 30)

Các chương trình đào tạo chuẩn

CN1

Công nghệ thông tin

28.1

CN2

Máy tính và Robot

27.25

CN3

Vật lý kỹ thuật

25.1

CN4

Cơ kỹ thuật

26.5

CN5

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

24

CN7

Công nghệ hàng không vũ trụ

25.35

CN10

Công nghệ nông nghiệp

22.4

CN11

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

27.55

Các chương trình đào tạo chất lượng cao

CN6

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (CLC)

=4)"}">

25.7 (điểm tiếng Anh >=4)

CN8

Công nghệ thông tin (CLC)

=4)"}">

27 (điểm tiếng Anh >=4)

CN9

Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông (CLC)

=4)"}">

26 (điểm tiếng Anh >=4)

b. Xét theo chứng chỉ SAT, ACT, A-Level, IELTS/TOEFL

Mã ngành/ nhóm ngành

Nhóm ngành

Chương trình

SAT

ACT

A-level

IELTS /TOEFL
(đã quy đổi và tính theo tổ hợp A00/A01)

1. Các chương trình đào tạo chuẩn

CN1

Công nghệ thông tin

Công nghệ thông tin

1360

27

Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản

CN2

Máy tính và Robot

Kỹ thuật máy tính

1280

31/36

26

Kỹ thuật Robot*

CN4

Cơ kỹ thuật

 

24

CN5

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

 

24

CN7

Công nghệ hàng không vũ trụ*

 

1280

24

CN10

Công nghệ nông nghiệp*

 

1140

24

CN11

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

 

1280

26

2. Các chương trình đào tạo chất lượng cao

CN6

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

 

1280

240/300

24

CN8

Công nghệ thông tin** (CLC)

Khoa học Máy tính

1280

31/36

26

Hệ thống thông tin

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

CN9

Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông**

 

1280

240/300

24

Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2020

Học phí

A. Học phí Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2025

STT

Mã tuyển sinh

 

Ngành/chương trình

Học phí năm học 2025-2026

1

CN1

Công nghệ thông tin

40,000,000

2

CN2

Kỹ thuật máy tính

3

CN3

Vật lý kỹ thuật

4

CN4

Cơ kỹ thuật

5

CN5

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

6

CN6

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

7

CN7

Công nghệ hàng không vũ trụ

8

CN8

Khoa học máy tính

9

CN9

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

10

CN13

Kỹ thuật năng lượng

11

CN14

Hệ thống thông tin

12

CN15

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

13

CN17

Kỹ thuật Robot

14

CN10

Công nghệ nông nghiệp

15

CN11

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

16

CN12

Trí tuệ nhân tạo

34,000,000

17

CN18

Thiết kế công nghiệp và đồ họa

18

CN19

Công nghệ vật liệu và Vi điện tử

19

CN20

Khoa học và Kỹ thuật dữ liệu

20

CN21

Công nghệ kỹ thuật sinh học

Ghi chú: Mức học phí có thể được điều chỉnh cho các năm học sau, nhưng không tăng quá 15% mỗi năm.

B. Học phí Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022

Theo quy định, mức học phí năm 2022 sẽ tăng 5%-10% so với năm 2021 áp dụng cho tất cả hình thức: học lần đầu, học lại, học cải thiện điểm, học tự chọn tự do. Tương đương với mức học phí dao động trong khoảng từ 18.000.000 VNĐ – 39.000.000 VNĐ cho một năm.

C. Học phí Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2021

Bên cạnh sở hữu giảng viên có nhiều kinh nghiệm trong việc giảng dạy và truyền đạt kiến thức cho sinh viên, cơ sở vật chất đào tạo chất lượng. Thì mức học phí UET cũng là điều được đông đảo mọi người chú ý đến. Năm 2021, đơn giá học phí trung bình mỗi sinh viên phải đóng là: 17.000.000 VNĐ/ kỳ tương đương 35.000.000 VNĐ cho một năm.

D. Học phí Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2020

Đối với năm 2020, trường Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội đã đề ra những chi phí cụ thể dành cho các chương trình học như sau:

Hệ đào tạo chuẩn, bằng kép: 315.000 VNĐ/tín chỉ ( Đây là mức học phí áp dụng cho tất cả các hình thức như: học lần đầu, học lại, học cải thiện điểm, học tự chọn tự do).

Hệ đào tạo theo thông tư 23:

a. Học lần đầu

Đối với khóa QH – 2016 và 2017 có đơn giá học phí là: 30.000.000 VNĐ/1 năm học (Gồm 10 tháng).

Ghi chú: Múc học phí này chỉ áp dụng với các sinh viên khóa QH-2016 chưa có quyết định thu đủ 8 học kỳ chính.

Đối với khóa QH – 2018, 2019 và 2020, đơn giá học phí mỗi sinh viên phải đóng là: 35.000.000 VNĐ/1 năm học (Gồm 10 tháng).

b. Học lại, cải thiện điểm, tự chọn tự do

Đối với khóa 2016, 2017, 2018-I/CQ có mức học phí là: 700.000 VNĐ/1 tín chỉ.

Đối với khóa QH-2019, 2020-I/CQ có mức học phí là: 800.000 VNĐ/1 tín chỉ.

Chương trình đào tạo

Media VietJack

Một số hình ảnh

Fanpage trường

Xem vị trí trên bản đồ