TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ, ĐHQGHN

Mã trường: QHI

Ảnh đính kèm

Địa chỉ: Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội

Điện thoại: 024.37547865; Fax: 024.37547460. Hotline: 0334.924.224

Website: http://www.uet.vnu.edu.vn

Email: TuyensinhDHCN@vnu.edu.vn

1. Đối tượng tuyển sinh

– Người đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối kiến thức văn hóa THPT theo quy định hiện hành). Người đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.

– Có đủ sức khoẻ để học tập tại ĐHQGHN theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập Chủ tịch hội đồng tuyển sinh xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.

2. Phạm vi tuyển sinh: 

Trường ĐHCN tuyển sinh trong cả nước và quốc tế.

3. Phương thức tuyển sinh

Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Quy định đặc thù của ĐHQGHN;

Xét tuyển theo kết quả thi  tốt nghiệp THPT năm 2020 và các phương thức khác (SAT, CAT, A-LEVEL, IELTS), cụ thể:

(1) Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 theo tổ hợp các môn thi/bài thi tương ứng;

(2) Thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level);

(3) Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm theo quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ĐHQGHN;

(4) Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm theo quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ĐHQGHN;

(5) Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương và có tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm.

4. Chỉ tiêu tuyển sinh (xét tuyển theo nhóm ngành)

TT

Mã xét tuyển

Tên nhóm ngành

Tên ngành/chương trình đào tạo

Chỉ tiêu nhóm ngành

Chỉ tiêu

Tổ hợp
xét tuyển

Theo KQ thi THPT

Theo PT khác

I

CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUẨN

     

1

CN1

Công nghệ thông tin

Công nghệ thông tin

310

235

75

– Toán, Lý, Hóa (A00)

– Toán, Anh, Lý (A01)

Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản

2

CN2

Máy tính và Robot

Kỹ thuật máy tính

150

125

25

Kỹ thuật Robot*

3

CN3

Vật lý kỹ thuật

Kỹ thuật năng lượng*

120

110

10

Vật lý kỹ thuật

4

CN4

Cơ kỹ thuật

80

75

5

5

CN5

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

100

95

5

6

CN7

Công nghệ Hàng không vũ trụ*

60

55

5

7

CN11

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

60

50

10

8

CN10

Công nghệ nông nghiệp*

60

55

5

– Toán, Lý, Hóa (A00)

Toán, Anh, Lý (A01)

– Toán, Lý, Sinh (A02)

Toán, Hóa, Sinh (B00)

II

CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO

   

9

CN6

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử **

120

95

25

Toán, Lý, Hóa (Toán, Lý hệ số 2) (A00)

Toán, Anh, Lý (Toán, Anh hệ số 2) (A01)

10

CN8

Công nghệ thông tin** (CLC)

Khoa học Máy tính

270

210

60

Hệ thống thông tin

 

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

11

CN9

Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông**

120

95

25

(-) * Chương trình đào tạo thí điểm (in nghiêng)

(-) ** CTĐT thu học phí tương ứng với chất lượng đào tạo. Thí sinh tham khảo mức học phí và điều kiện phụ về tiếng Anh của từng CTĐT quy định chi tiết trong đề án.

(-) Các CTĐT có cùng mã Nhóm ngành (CN1, CN2, CN3 và CN8): Thí sinh trúng tuyển vào Nhóm ngành được phân vào từng ngành đào tạo sau khi thí sinh vào học trong năm thứ nhất tại Trường.

5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

a) Căn cứ vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020, Nhà trường quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tương ứng đối với thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 để xét tuyển. Riêng với các chương trình đào tạo chất lượng cao trình độ đại học theo đề án phải đảm bảo xét tuyển có điều kiện ngoại ngữ đầu vào: kết quả môn Ngoại ngữ của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2020 đạt tối thiểu điểm 4.0 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định tại Quy chế;

b) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level tổ hợp kết quả 3 môn thi theo các khối thi quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) mới đủ điều kiện đăng ký để xét tuyển;

c) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi SAT là 1100/1600 hoặc 1450/2400 (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi). Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng kỳ thi SAT);

d) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36, trong đó các điểm thành phần môn Toán (Mathematics) ≥ 35/60 và môn Khoa học (Science) ≥ 22/40;

e) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (với điều kiện chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) và có tổng điểm 2 môn còn lại (Toán, Vật lý) trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm.

6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường

Nguyên tắc xét tuyển:

– Xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần; xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu;

– Đối với thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020: Xét tuyển theo tổ hợp các môn tương ứng. Điểm trúng tuyển được tính trên điểm của tổ hợp môn xét tuyển và được xác định theo nhóm ngành. Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định, hình thức xác nhận do Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) quy định. Quá thời hạn quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học.

– Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh cho phương thức nào thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở phương thức còn nguồn tuyển.

Nhóm ngành: gồm một hoặc vài ngành/chương trình đào tạo có chung một mã đăng ký xét tuyển, có cùng các tổ hợp xét tuyển và cùng điểm chuẩn trúng tuyển. Đối với một nhóm ngành, điểm chuẩn trúng tuyển bằng nhau cho tất cả các tổ hợp xét tuyển và không phân biệt nguyện vọng.

Việc phân ngành học  (đối với các nhóm có 2 ngành trở lên) được thực hiện sau khi thí sinh trúng tuyển vào học trong năm thứ nhất tại Trường trên cơ sở nguyện vọng của thí sinh, điểm xét tuyển và chỉ tiêu từng ngành do Trường quy định.

– Chương trình đào tạo chất lượng cao ngành Công nghệ thông tin: Ngay khi thí sinh trúng tuyển nhập học vào nhóm ngành Công nghệ thông tin (CN1), Nhà trường công bố điều kiện đăng ký học CTĐT chất lượng cao ngành Công nghệ Thông tin, trong đó đảm bảo điểm đăng ký dự tuyển vào CTĐT chất lượng cao không thấp hơn điểm trúng tuyển vào CTĐT chuẩn tương ứng.

7. Tổ chức tuyển sinh:

Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo…

– Xét tuyển đợt 1: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020, dữ liệu ĐKXT từ Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT và theo phương thức khác (chứng chỉ A-Level, SAT, ACT, IELTS, TOEFL iBT). Thời gian xét tuyển do Bộ GDĐT quy định.

– Xét tuyển đợt bổ sung: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh.

7.1. Tổ hợp xét tuyển:

a) Các chương trình đào tạo chuẩn

Tổ hợp các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2020:

– Toán, Lý, Hóa (A00);

– Toán, Anh, Lý (A01);

– Riêng đối với ngành Công nghệ nông nghiệp xét tuyển thêm tổ hợp Toán, Hóa, Sinh (B00) và Toán, Lý, Sinh (A02);

b) Các chương trình đào tạo chất lượng cao

– Toán, Lý, Hóa (Toán, Lý hệ số 2) (A00);

– Toán, Anh, Lý (Toán, Anh hệ số 2) (A01);

7.2. Cách tính điểm xét tuyển: Căn cứ quy định Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành, Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội áp dụng cách tính Điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) từ kết quả thi ba môn của tổ hợp xét tuyển, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực của thí sinh như sau:

a) Các chương trình đào tạo chuẩn

ĐX = (Môn1 + Môn2 + Môn3) + Điểm ƯT (ĐT,KV)

(ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân)

b) Các chương trình đào tạo chất lượng cao

ĐX = (Môn chính1 x 2 + Môn chính2 x 2 + Môn3) x 3/5 + Điểm ƯT (KV, ĐT)

(ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân)

7.3. Cách tính điểm xét tuyển theo chứng chỉ IELTS/TOEFL iBT

a) Các chương trình đào tạo chuẩn

ĐX = Điểm Tiếng Anh đã quy đổi + Điểm Toán + Điểm Lý

b) Các chương trình đào tạo chất lượng cao

ĐX = [(Điểm Tiếng Anh đã quy đổi + Điểm Toán) x 2 + Điểm Lý] x 3/5

Điểm chuẩn trúng tuyển vào các nhóm ngành tuyển sinh năm 2020 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.

8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển;

Ngành/Chương trình đào tạo

Tên ngành/chương trình đào tạo

Bằng tốt

nghiệp

Chỉ tiêu XTT/

ƯTXT/CCQT

Tổ hợp xét tuyển

I. CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHUẨN

140

 

Công nghệ thông tin

Cử nhân

60

– Toán, Lý, Hóa (A00)

– Toán, Anh, Lý (A01)

Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản

Cử nhân

15

Kỹ thuật máy tính

Kỹ sư

15

Kỹ thuật Robot*

Kỹ sư

10

Kỹ thuật năng lượng*

Kỹ sư

5

Vật lý kỹ thuật

Cử nhân

5

Cơ kỹ thuật

Kỹ sư

5

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

Kỹ sư

5

Công nghệ Hàng không vũ trụ*

Kỹ sư

5

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Kỹ sư

10

Công nghệ nông nghiệp*

Kỹ sư

5

– Toán, Lý, Hóa (A00)

– Toán, Anh, Lý (A01)

– Toán, Lý, Sinh (A02)

– Toán, Hóa, Sinh (B00)

II. CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO

110

 

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

Cử nhân CLC

25

– Toán, Lý, Hóa (Toán, Lý hệ số 2) (A00)

– Toán, Anh, Lý (Toán, Anh hệ số 2) (A01)

Khoa học Máy tính

Cử nhân CLC

30

Hệ thống thông tin

Cử nhân CLC

15

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

Kỹ sư
CLC

15

Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông

Cử nhân CLC

25

Tổng

 

250

 

(*)Chương trình đào tạo thí điểm

8.1. Xét tuyển thẳng

*. Đối tượng xét tuyển thẳng:

Nhóm đối tượng 1:

a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học.

b) Người đã trúng tuyển vào Trường Đại học Công nghệ, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị đại học để ôn tập trước khi vào học chính thức;

c) Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT thì được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT;

d) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT;

e) Đối với thí sinh là người nước ngoài: Nhà trường căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Việt theo quy định quy định tại Điều 6 Thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2018 quy định về quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam của Bộ trưởng Bộ GDĐT để xem xét, quyết định cho vào học;

f) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng quy định;

Nhóm đối tượng 2:

Học sinh hệ chuyên của 2 trường trung học phổ thông (THPT) chuyên thuộc ĐHQGHN hoặc học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tốt nghiệp THPT năm 2020 và có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

a) Là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh;

b) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải ;

c) Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải ;

d) Là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh;

e) Có điểm trung bình chung học tập mỗi học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành.

Nhóm đối tượng 3:

Học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN tốt nghiệp năm 2020 và có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

a) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQG được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải ;

b) Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải ;

c) Có điểm trung bình chung học tập mỗi học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,5 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 9,0 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành.

Nhóm đối tượng 4:

Học sinh các trường THPT trên toàn quốc tốt nghiệp THPT năm 2020 và có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

a) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên;

b) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên được xét tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi mà thí sinh đạt giải .

*. Nguyên tắc xét tuyển thẳng

– Xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần; xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu;

– Thí sinh được đăng ký tối đa 2 nguyện vọng, sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp. Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) căn cứ vào nhóm đối tượng và các tiêu chí phụ để xét tuyển;

– Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định, hình thức xác nhận do Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) quy định. Quá thời hạn quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học.

*. Thứ tự ưu tiên

– Ưu tiên 1 (theo nhóm đối tượng): Nhóm đối tượng 1 là nhóm đối tượng ưu tiên cao nhất, lần lượt đến nhóm đối tượng 4.

– Ưu tiên 2 (theo giải thưởng): Từ Quốc tế => Khu vực => Quốc gia => Tỉnh/Thành phố và ĐHQGHN.

– Ưu tiên 3 (theo thứ tự giải): Từ Nhất => Nhì => Ba.

– Ưu tiên 4 (theo hệ): Chuyên => Không chuyên.

– Ưu tiên 5: Điểm trung bình chung môn Toán trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12)

8.2. Ưu tiên xét tuyển

– Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Toán học, Tin học, Vật lý, Hóa học, Sinh học; Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia đã tốt nghiệp THPT, có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành đào tạo được ưu tiên xét tuyển vào Trường.

– Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc; Thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia đã tốt nghiệp THPT, được ưu tiên xét tuyển vào Trường theo ngành phù hợp với môn thihoặc đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.

– Thí sinh chuẩn bị và nộp hồ sơ theo quy định của Bộ GD&ĐT.

9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển

Theo quy định của ĐHQGHN và của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm

Đối với chương trình đào tạo chất lượng cao: 35.000.000đ/năm ổn định trong toàn khóa học

Đối với các chương trình đào tạo khác:

Khối ngành, chuyên ngành đào tạo

Năm học

2020-2021

Năm học

2021-2022

Năm học

2022-2023

Năm học

2023-2024

Cho tất cả các ngành đào tạo của hệ chuẩn

1.170.000đ/tháng

Theo Quy định của Nhà nước

Theo Quy định của Nhà nước

Theo Quy định của Nhà nước

11. Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký dự thi, đăng ký xét tuyển năm 2020

Địa chỉ website của trường: https://uet.vnu.edu.vn/

Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc:

STT

Họ và tên

Chức danh, chức vụ

Điện thoại

Email

1

Lê Thị Phương Thoa

Phó trưởng phòng Đào tạo

0912463889

thoaltp@vnu.edu.vn

2

Vũ Thị Phương Thanh

Chuyên viên, phòng Đào tạo

0987673043

thanhvtp@vnu.edu.vn

3

Lê Ngọc Thạch

Chuyên viên, phòng Đào tạo

0989096832

thachln@vnu.edu.vn

4

Phạm Đăng Hoàng

Chuyên viên, phòng Đào tạo

0986368100

phamdanghoang1990@gmail.com

12. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm: Theo quy định của ĐHQGHN

MỘT SỐ HÌNH ẢNH:

Ảnh đính kèm

Ảnh đính kèm