Mã trường: TLA
Bài viết cập nhật Thông tin tuyển sinh trường Đại học Thủy lợi năm 2024 mới nhất gồm đầy đủ các thông tin về mã trường, điểm chuẩn các năm gần nhất, các ngành học, tổ hợp xét tuyển, học phí, … nhằm mục đích giúp học sinh, phụ huynh có đầy đủ thông tin tuyển sinh về trường Đại học, Cao đẳng mình đang quan tâm.
- Mã ngành, mã xét tuyển Đại Học Thủy Lợi 2024
- Điểm chuẩn Đại học Thủy Lợi năm 2023 mới nhất
- Phương án tuyển sinh trường Đại học Thủy Lợi năm 2024 mới nhất
- Học phí trường Đại học Thủy Lợi 2022 - 2023
- Điểm chuẩn trường Đại học Thủy Lợi năm 2021
- Điểm chuẩn trường Đại học Thuỷ lợi năm 2020
- Điểm chuẩn trường Đại học Thủy Lợi 2022 - 2023
- Điểm chuẩn trường Đại học Thủy Lợi năm 2023 mới nhất
- Điểm chuẩn Đại học Thủy Lợi năm 2024 mới nhất
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Thủy Lợi
Video giới thiệu trường Đại học Thủy Lợi
Giới thiệu
- Tên trường: Đại học Thủy lợi
- Tên tiếng Anh: Thuyloi University
- Mã trường: TLA
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học Sau đại học Văn bằng 2 Liên thông Tại chức Liên kết quốc tế
- Cơ sở chính tại Hà Nội:
- Địa chỉ: 175 Tây Sơn, Đống Đa, Hà Nội
- SĐT: (024) 3852 2201
- Email: phonghcth@tlu.edu.vn
- Cơ sở mở rộng tại khu đại học Phố Hiến, tỉnh Hưng Yên:
- Địa chỉ: Quốc lộ 38B Nhật Tân, Tiên Lữ, Hưng Yên
- Điện thoại: 02213883885;
- Email: bandtctsvphohien@tlu.edu.vn
- Website: http://www.tlu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/daihocthuyloi1959/
Thông tin tuyển sinh
Trường Đại học Thủy lợi thông báo tuyển sinh Đại học Chính quy năm 2024 tại Hà Nội với tổng 4070 chỉ tiêu, trường xét tuyển theo 4 phương thức cụ thể như sau:
1. Ngành và chỉ tiêu tuyển sinh
2. Phương thức xét tuyển
2.1 Phương thức 1: Xét tuyển thẳng
Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào trường theo ngành phù hợp với môn thi. Cụ thể như sau:
2.2. Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp kết quả học THPT và các điều kiện ưu tiên xét tuyển
- Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình năm lớp 10, năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 các môn trong tổ hợp xét tuyển tương ứng (thí sinh đã tốt nghiệp trước năm 2024 cũng tính 05 học kỳ như trên), kết hợp với ưu tiên cộng điểm các đối tượng: Học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố; học sinh học tại các trường chuyên; học sinh có học lực xếp loại giỏi năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12; chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.
Cách tính Điểm xét tuyển (ĐXT):
ĐXT = Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3 + ĐƯT + Điểm cộng XT
Riêng các ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc: Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2, điểm xét tuyển quy về thang điểm 30 được tính như sau:
ĐXT = (Điểm M1+Điểm M2+Điểm Ngoại ngữ * 2)/4 * 3 + ĐƯT + Điểm cộng XT
Trong đó:
+ Điểm M1 = (TB cả năm lớp 10 môn 1 + TB cả năm lớp 11 môn 1 + TB kỳ 1 lớp 12 môn 1)/3;
+ Điểm M2 – (TB cả năm lớp 10 môn 2 + TB cả năm lớp 11 môn 2 + TB kỳ 1 lớp 12 môn 2)/3;
+ Điểm M3 = (TB cả năm lớp 10 môn 3 + TB cả năm lớp 11 môn 3 + TB kỳ 1 lớp 12 môn 3)/3;
+ ĐỨT: Là điểm ưu tiên Khu vực và đối tượng theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ Điểm cộng XT: Là tổng điểm cộng cho các thí sinh ĐKXT thuộc các đối tượng sau:
a) Thí sinh là học sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương các môn trong tổ hợp xét tuyển của ngành ĐKXT; học sinh các trường chuyên; học sinh giỏi năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 được cộng điểm vào điểm xét tuyển như sau:
b) Thí sinh đoạt giải trong các kỳ thi NCKH/KHKT cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được cộng điểm vào điểm xét tuyển đối với các ngành thuộc lĩnh vực tương ứng với nội dung giải của kỳ thi như sau:
c) Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế còn thời hạn đến ngày xét tuyển được cộng điểm vào điểm xét tuyển như sau:
2.3. Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Thí sinh đăng ký xét tuyển theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế được quy đổi điểm thành điểm thi môn ngoại ngữ trong tổ hợp đăng ký xét tuyển (nếu có nguyện vọng).
2.4. Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá tư duy gồm các ngành:
3. Thời gian, hình thức, lệ phí đăng ký xét tuyển.
3.1. Thời gian đăng ký xét tuyển
Đối với phương thức 2 (xét tuyển kết hợp kết quả học THPT và các điều kiện ưu tiên): thời gian xét tuyển dự kiến từ 15/04/2024 đến 14/06/2024.
Các phương thức còn lại thực hiện theo kế hoạch chung của Bộ giáo dục và Đào tạo.
3.2. Hình thức đăng ký xét tuyển
Đối với phương thức 2 (xét tuyển kết hợp kết quả học THPT và các điều kiện ưu tiên) đăng ký xét tuyển trực tuyến trên hệ thống đăng ký xét tuyển của trường qua Web http://dkxtdh.tlu.edu.vn/ hoặc trên App My TLU.
Các phương thức khác đăng ký trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.3. Lệ phí dăng ký xét tuyển
50.000 đồng/hồ sơ (không phân biệt số lượng nguyện vọng).
4. Thông tin liên lạc
Phòng Đào tạo – Trường Đại học Thủy lợi, Phòng 134 Nhà A4, số 175 Tây Sơn, Quận Đống Đa, Hà Nội; Điện thoại: 02435631537; Email: tuyensinh@tlu.edu.vn.
Website: tlu.edu.vn; Fanpage:https://www.facebook.com/daihocthuyloi1959.
Trưởng Đại học Thủy lợi trân trọng thông báo..
Điểm chuẩn các năm
B. Điểm chuẩn Đại học Thủy Lợi năm 2023
Trường Đại học Thủy Lợi chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | TLA106 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D01; D07 | 25.89 | |
2 | TLA116 | Hệ thống thông tin | A00; A01; D01; D07 | 24.31 | |
3 | TLA117 | Kỹ thuật phần mềm | A00; A01; D01; D07 | 24.68 | |
4 | TLA126 | Trí tuệ nhân tạo và khoa học dữ liệu | A00; A01; D01; D07 | 23.9 | |
5 | TLA127 | An ninh mạng | A00; A01; D01; D07 | 24.21 | |
6 | TLA105 | Nhóm ngành Kỹ thuật Cơ khí (Gồm các ngành: Kỹ thuật cơ khí, Công nghệ chế tạo máy) | A00; A01; D01; D07 | 23.04 | |
7 | TLA120 | Kỹ thuật cơ điện tử | A00; A01; D01; D07 | 24.31 | |
8 | TLA123 | Kỹ thuật ô tô | A00; A01; D01; D07 | 24.3 | |
9 | TLA101 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | A00; A01; D01; D07 | 18.15 | |
10 | TLA104 | Kỹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp (Kỹ thuật xây dựng) | A00; A01; D01; D07 | 21 | |
11 | TLA111 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A00; A01; D01; D07 | 22.45 | |
12 | TLA113 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | A00; A01; D01; D07 | 19.2 | |
13 | TLA114 | Quản lý xây dựng | A00; A01; D01; D07 | 22.1 | |
14 | TLA112 | Kỹ thuật điện | A00; A01; D01; D07 | 23.35 | |
15 | TLA121 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00; A01; D01; D07 | 25.41 | |
16 | TLA124 | Kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00; A01; D01; D07 | 24.39 | |
17 | TLA128 | Kỹ thuật Robot và Điều khiển thông minh | A00; A01; D01; D07 | 23.72 | |
18 | TLA401 | Kinh tế | A00; A01; D01; D07 | 24.2 | |
19 | TLA402 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D07 | 24.55 | |
20 | TLA403 | Kế toán | A00; A01; D01; D07 | 24.91 | |
21 | TLA404 | Kinh tế xây dựng | A00; A01; D01; D07 | 23.25 | |
22 | TLA405 | Thương mại điện tử | A00; A01; D01; D07 | 25 | |
23 | TLA406 | Quản trị dịch vụ du lịch vá lữ hành | A00; A01; D01; D07 | 22.75 | |
24 | TLA407 | Logistics và quán lý chuỗi cung ứng | A00; A01; D01; D07 | 25.01 | |
25 | TLA408 | Tài chính - Ngân hàng | A00; A01; D01; D07 | 24.73 | |
26 | TLA409 | Kiểm toán | A00; A01; D01; D07 | 23.91 | |
27 | TLA410 | Kinh tế số | A00; A01; D01; D07 | 24.49 | |
28 | TLA102 | Kỹ thuật tài nguyên nước | A00; A01; D01; D07 | 18 | |
29 | TLA103 | Tài nguyên nước và môi trường (Thủy văn học) | A00; A01; D01; D07 | 19.15 | |
30 | TLA107 | Kỹ thuật cấp thoát nước | A00; A01; D01; D07 | 18.15 | |
31 | TLA110 | Xây dựng và quản lý hạ tầng đô thị (Kỹ thuật cơ sở hạ tầng) | A00; A01; D01; D07 | 20.85 | |
32 | TLA301 | Luật | A00; A01; C00; D01 | 23.72 | |
33 | TLA302 | Luật kinh tế | A00; A01; C00; D01 | 23.47 | |
34 | TLA109 | Kỹ thuật môi trường | A00; A01; B00; D01 | 20.05 | |
35 | TLA118 | Kỹ thuật hóa học | A00; B00; D07 | 20.15 | |
36 | TLA119 | Công nghệ sinh học | A00; A02; B00; D08 | 20.95 | |
37 | TLA201 | Kỹ thuật xây dựng (Chương trình tiên tiến học bằng tiếng Anh) | A00; A01; D01; D07 | 21 | |
38 | TLA203 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01; D07; D08 | 23.24 | |
39 | TLA204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | A01; D01; D07; D04 | 24.45 |
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | TLA106 | Công nghệ thông tin | 62.99 | ||
2 | TLA116 | Hệ thống thông tin | 62.26 | ||
3 | TLA117 | Kỹ thuật phần mềm | 64.01 | ||
4 | TLA127 | An ninh mạng | 60.49 | ||
5 | TLA105 | Nhóm ngành Kỹ thuật cơ khí (gồm các ngành: Kỹ thuật cơ khí, Công nghệ chế tạo máy) | 51.97 | ||
6 | TLA120 | Kỹ thuật cơ điện tử | 50.15 | ||
7 | TLA123 | Kỹ thuật ô tô | 50.33 | ||
8 | TLA112 | Kỹ thuật điện | 51.01 | ||
9 | TLA121 | Kỹ thuật điêu khiển và tự động hóa | 54.95 | ||
10 | TLA124 | Kỹ thuật điện tử - viễn thông | 51.61 | ||
11 | TLA128 | Kỹ thuật Robot và Điều khiển thông minh | 51.83 |
C. Đại học Thủy Lợi công bố điểm chuẩn học bạ năm 2023
Điểm chuẩn theo phương thức xét tuyển sớm trường Đại học Thủy Lợi năm 2023 gồm: phương thức xét tuyển thẳng và xét kết quả học bạ THPT. Theo đó, điểm chuẩn từ 21 đến 29.5 điểm.
Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Thủy lợi thông báo kết quả xét tuyển đại học hệ chính quy theo phương thức xét tuyển thẳng và xét kết quả học bạ THPT - xét tuyển sớm (đợt 1) năm 2023
Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) khi đạt điểm đối với từng chương trình đào tạo.
Điểm chuẩn học bạ, xét tuyển thẳng Đại học Thủy Lợi năm 2023
LƯU Ý
- Áp dụng cho tất cả các tổ hợp môn xét tuyển vào từng ngành/chương trình đào tạo, điểm chênh lệch giữa các tổ hợp môn xét tuyển là bằng 0 (không)
- Thang điểm áp dụng cho tổ hợp 3 môn xét tuyển là 30 (thang điểm cho mỗi môn xét tuyển là 10)
- Thí sinh được công nhận kết quả trúng tuyển chính thức khi đáp ứng đủ những điều kiện sau:
+ Được công nhận tốt nghiệp THPT năm 2023
+ Đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống của Bộ Giáo dục và đào tạo, đặt nguyện vọng đã đủ điều kiện trúng tuyển trong đợt xét tuyển sớm là nguyên vọng 1 để đảm bảo chắc chắn trúng tuyển.
+ Để chính thức trúng tuyển vào Trường, thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) cần phải đăng ký nguyện vọng trên hệ thống đăng ký của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại địa chỉ http://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn trong khoảng thời gian từ 10/7/2023 đến 17h00 ngày 30/7/2023
Thí sinh tra cứu kết quả xét tuyển trên trang đăng ký xét tuyển của Trường tại địa chỉ: http://dkxtdh.tlu.edu.vn hoặc http://tlu.edu.vn. Nhà trường sẽ hậu kiểm hồ sơ khi nhận hồ sơ nhập học của thí sinh.(đăng nhập theo tài khoản của thí sinh đã đăng ký)
Học phí
A. Học phí trường Đại học Thủy Lợi năm 2022
So với việc giảm học phí trong năm học 2021 trước đó vì dịch bệnh COVID. Trong năm học 2022, học phí trường Đại học Thủy Lợi sẽ tăng khoảng 10%. Học phí từ 10.000.000 đến 12.000.000 VNĐ/năm học.
Cụ thể, mức học phí sẽ dao động từ:
- Ngành Quản trị kinh doanh, Kinh Tế, Kế toán: 300.000 VND/tín chỉ.
- Ngành Hệ thống thông tin, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật phần mềm, Công nghệ sinh học: 340.000 VND/tín chỉ
B. Học phí trường Đại học Thủy Lợi năm 2021
Đại học Thủy lợi chia ra thành 2 mốc học phí tùy vào ngành học, cụ thể như sau:
- Ngành Quản trị kinh doanh, Kinh Tế, Kế toán: 270.000 VND/tín chỉ.
- Ngành Hệ thống thông tin, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật phần mềm, Công nghệ sinh học: 310.000 VND/tín chỉ.
- Các môn học Lý luận chính trị, Giáo dục thể chất, GDQP, Tiếng Anh nâng cao: 310.000 VND/tín chỉ
- Các môn học bằng tiếng Anh và môn Tiếng Anh: 810.000 VND/tín chỉ
C. Học phí trường Đại học Thủy Lợi năm 2022
So với việc giảm học phí trong năm học 2021 trước đó vì dịch bệnh COVID. Trong năm học 2022, học phí trường Đại học Thủy Lợi sẽ tăng khoảng 10%. Học phí từ 10.000.000 đến 12.000.000 VNĐ/năm học.
Cụ thể, mức học phí sẽ dao động từ:
- Ngành Quản trị kinh doanh, Kinh Tế, Kế toán: 300.000 VND/tín chỉ.
- Ngành Hệ thống thông tin, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật phần mềm, Công nghệ sinh học: 340.000 VND/tín chỉ
Chương trình đào tạo
TT |
Mã tuyển sinh |
Tên ngành/Nhóm ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu |
---|---|---|---|---|
I |
Các ngành, nhóm ngành đào tạo bằng Tiếng Việt |
|||
1 |
TLA101 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy |
A00, A01, D01, D07 |
120 |
2 |
TLA104 |
Kỹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp (Kỹ thuật xây dựng) (*) |
A00, A01, D01, D07 |
210 |
3 |
TLA111 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
A00, A01, D01, D07 |
140 |
4 |
TLA113 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
A00, A01, D01, D07 |
100 |
5 |
TLA114 |
Quản lý xây dựng |
A00, A01, D01, D07 |
270 |
6 |
TLA102 |
Kỹ thuật tài nguyên nước (Quy hoạch, thiết kế và quản lý công trình thủy lợi) |
A00, A01, D01, D07 |
90 |
7 |
TLA107 |
Kỹ thuật cấp thoát nước |
A00, A01, D01, D07 |
90 |
8 |
TLA110 |
Xây dựng và quản lý hạ tầng đô thị (Kỹ thuật cơ sở hạ tầng) |
A00, A01, D01, D07 |
90 |
9 |
TLA103 |
Tài nguyên nước và môi trường (Thủy văn học) |
A00, A01, D01, D07 |
70 |
10 |
TLA119 |
Công nghệ sinh học |
A00, A02, B00, D08 |
90 |
11 |
TLA109 |
Kỹ thuật môi trường |
A00, A01, B00, D01 |
80 |
12 |
TLA118 |
Kỹ thuật hóa học |
A00, B00, D07 |
80 |
13 |
TLA106 |
Công nghệ thông tin (*) |
A00, A01, D01, D07 |
340 |
14 |
TLA116 |
Hệ thống thông tin |
A00, A01, D01, D07 |
120 |
15 |
TLA117 |
Kỹ thuật phần mềm |
A00, A01, D01, D07 |
120 |
16 |
TLA126 |
Trí tuệ nhân tạo và khoa học dữ liệu |
A00, A01, D01, D07 |
120 |
17 |
TLA127 |
An ninh mạng |
A00, A01, D01, D07 |
120 |
18 |
TLA105 |
Nhóm ngành Kỹ thuật cơ khí (gồm các ngành: Kỹ thuật cơ khí, Công nghệ chế tạo máy) |
A00, A01, D01, D07 |
270 |
19 |
TLA123 |
Kỹ thuật Ô tô (*) |
A00, A01, D01, D07 |
210 |
20 |
TLA120 |
Kỹ thuật cơ điện tử (*) |
A00, A01, D01, D07 |
180 |
21 |
TLA112 |
Kỹ thuật điện (*) |
A00, A01, D01, D07 |
210 |
22 |
TLA121 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) |
A00, A01, D01, D07 |
210 |
23 |
TLA124 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông (*) |
A00, A01, D01, D07 |
140 |
24 |
TLA128 |
Kỹ thuật Robot và Điều khiển thông minh |
A00, A01, D01, D07 |
70 |
25 |
TLA401 |
Kinh tế |
A00, A01, D01, D07 |
180 |
26 |
TLA402 |
Quản trị kinh doanh |
A00, A01, D01, D07 |
180 |
27 |
TLA403 |
Kế toán |
A00, A01, D01, D07 |
180 |
28 |
TLA404 |
Kinh tế xây dựng |
A00, A01, D01, D07 |
210 |
29 |
TLA407 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
A00, A01, D01, D07 |
180 |
30 |
TLA406 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
A00, A01, D01, D07 |
180 |
31 |
TLA405 |
Thương mại điện tử |
A00, A01, D01, D07 |
110 |
32 |
TLA203 |
Ngôn ngữ Anh |
A01, D01, D07, D08 |
140 |
33 |
TLA408 |
Tài chính – Ngân hàng |
A00, A01, D01, D07 |
110 |
34 |
TLA409 |
Kiểm toán |
A00, A01, D01, D07 |
110 |
35 |
TLA410 |
Kinh tế số |
A00, A01, D01, D07 |
100 |
36 |
TLA301 |
Luật |
A00, A01, C00, D01 |
100 |
37 | TLA302 | Luật kinh tế (Dự kiến) | A00, A01, C00, D01 | 40 |
38 |
TLA204 |
Ngôn ngữ Hàn (Dự kiến) |
A01, D01, D07, D08 |
40 |
39 |
TLA205 |
Ngôn ngữ Trung (Tiếng Trung, Dự kiến) |
A01, D01, D07, D04 |
40 |
II |
Chương trình tiên tiến đào tạo bằng tiếng Anh |
|||
1 |
TLA201 |
Kỹ thuật xây dựng (**) |
A00, A01, D01, D07 |
60 |
Tổng chỉ tiêu |
|
5500 |