Mã trường: THP
Bài viết cập nhật Thông tin tuyển sinh trường Đại học Hải Phòng năm 2024 mới nhất gồm đầy đủ các thông tin về mã trường, điểm chuẩn các năm gần nhất, các ngành học, tổ hợp xét tuyển, học phí, … nhằm mục đích giúp học sinh, phụ huynh có đầy đủ thông tin tuyển sinh về trường Đại học, Cao đẳng mình đang quan tâm.
- Mã ngành, mã xét tuyển Đại Học Hải Phòng 2024
- Điểm chuẩn Đại học Hải Phòng năm 2024 mới nhất
- Điểm chuẩn, điểm trúng Đại học Hải Phòng năm 2023 mới nhất
- Phương án tuyển sinh trường Đại học Hải Phòng năm 2024 mới nhất
- Học phí Trường Đại học Hải Phòng năm 2023 - 2024
- Điểm chuẩn trường Đại học Hải Phòng 2022 - 2023
- Điểm chuẩn trường Đại học Hải Phòng năm 2021
- Điểm chuẩn trường Đại học Hải Phòng năm 2020
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Hải Phòng
Giới thiệu
- Tên trường: Đại học Hải Phòng
- Tên tiếng Anh: Hai Phong University (HPU)
- Mã trường: THP
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Trung cấp chuyên nghiệp - Cao đẳng - Đại học - Sau đại học - Liên thông - Văn bằng 2 - Hợp tác quốc tế - Tại chức
- Địa chỉ: Số 171 Phan Đăng Lưu - Kiến An - Hải Phòng
- SĐT: 031 3876 338
- Email: info@dhhp.edu.vn
- Website: http://dhhp.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/HaiPhongUniversity/
Thông tin tuyển sinh
Năm 2024, Trường Đại học Hải Phòng dự kiến xác định 3.336 chỉ tiêu tuyển sinh đại học trong đó: 60% cho PT1 và PT3 (PT3.1); 38% cho PT2 và PT3 (PT3.2); 2% cho PT4 và PT5. Chi tiết như sau:
1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh: Thí sinh đủ điều kiện tốt nghiệp THPT và đảm bảo các quy định Bộ GD&ĐT.
2. Phạm vi tuyển sinh:
- Tuyển sinh trong cả nước;
- Đối với các ngành Sư phạm: Chỉ tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú tại Hải Phòng. Hộ khẩu thường trú phải được đăng ký trước ngày đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT.
3 Phương thức tuyển sinh:
Xét tuyển theo một trong các phương thức sau:
3.1. Phương thức 1: Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
- Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định.
3.2. Phương thức 2: Xét tuyển kết quả học tập THPT
- Sử dụng kết quả học tập THPT năm lớp 11 và HK1 năm lớp 12 để xét tuyển;
- Ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, các ngành Sư phạm (trừ ngành Giáo dục Thể chất) không xét tuyển theo phương thức này.
- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào nêu trong Đề án này.
3.3. Phương thức 3:
- Sử dụng kết quả Chứng chỉ quốc tế: IELTS, TOEFL iBT, TOEIC, Tiếng Trung HSK; Tiếng Nhật JLPT (N4-N1)
- Chứng chỉ còn thời hạn (tính đến thời điểm xét tuyển);
- Quy đổi Chứng chỉ quốc tế sang điểm tháng 10;
- Điểm thang 10 sau khi quy đổi được thay thế điểm môn ngoại ngữ tương ứng trong tổ hợp môn xét tuyển và thực hiện xét tuyển theo Phương thức 1, Phương thức 2.
+ Phương thức 3.1: Xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ quốc tế và kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
+ Phương thức 3.2: Xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ quốc tế và kết quả học tập THPT năm lớp 11 và HK1 năm lớp 12 để xét tuyển.
3.4. Phương thức 4: Xét kết quả thi Đánh giá năng lực hoặc đánh giá tư duy năm 2024 do Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Bách Khoa Hà Nội tổ chức.
- Ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, các ngành Sư phạm (trừ ngành Giáo dục Thể chất) không xét tuyển theo phương thức này;
3.5. Phương thức 5: Xét tuyển thẳng
- Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.
* Thi Năng khiếu: áp dụng các ngành: Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, Kiến trúc.
- Môn thi Năng khiếu của tổ hợp M00, M01, M03, M04 gồm 03 phần thi: Hát, Kể chuyện, Đọc diễn cảm.
- Môn thi Năng khiếu của tổ hợp T00 và T01 là phần thi: Bật xa tại chỗ. Thí sinh phải có ngoại hình cân đối, nam cao 1,65m, nặng 45kg; nữ cao 1,55m, nặng 40kg trở lên.
- Môn thi Năng khiếu của tổ hợp V01 là phần thi: Vẽ mỹ thuật (Vẽ tĩnh vật).
- Điểm thi môn Năng khiếu là trung bình cộng của các phần thi.
- Thí sinh có thể sử dụng kết quả thi Năng khiếu năm 2024 tại các cơ sở đào tạo khác để đăng ký xét tuyển.
Trong tình huống thiên tai, dịch bệnh hoặc vì lý do bất khả kháng mà không thể tổ chức thi năng khiếu trực tiếp tại trường, Hội đồng tuyển sinh Trường thống nhất chuyển phương án tổ chức thi sang trực tuyến. Phương án tổ chức thi, môn thi và hướng dẫn thí sinh dự thi được công bố trên Cổng thông tin điện tử Trường. Toàn bộ dữ liệu của kỳ thi được ghi âm, ghi hình và lưu trữ, bảo quản để phục phụ hậu kiểm, báo cáo, thanh tra, kiểm tra.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh, tổ hợp môn xét tuyển.
4.1. Chỉ tiêu tuyển sinh
Năm 2024, Trường dự kiến xác định 3.336 chỉ tiêu tuyển sinh đại học trong đó: 60% cho PT1 và PT3 (PT3.1); 38% cho PT2 và PT3 (PT3.2); 2% cho PT4 và PT5. Chi tiết chỉ tiêu và tổ hợp môn xét tuyển theo ngành dự kiến như sau:
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.
5.1. Phương thức 1: Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
- Căn cứ vào kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024, Trường xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và công bố trên Cổng thông tin điện tử, Cổng thông tin tuyển sinh của Trường, các phương tiện thông tin đại chúng khác. Đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên (các ngành sư phạm), thực hiện theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT xác định.
5.2. Phương thức 2: Xét tuyển kết quả học tập THPT
- Tổng điểm 03 môn trong tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18.0 trở lên.
- Đối với ngành Giáo dục Thể chất thí sinh có học lực lớp 12 xếp hạng từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên. Nếu thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia, quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia, quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10) thì thí sinh đạt các điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển (nêu ở dưới).
5.3. Phương thức 3:
- Phương thức 3.1: Xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ quốc tế (IELTS, TOEFL iBT, TOEIC, Tiếng Trung HSK) và kết quả thi tốt nghiệp THPT. Phương thức 3.2: Xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ quốc tế (IELTS, TOEFL iBT, TOEIC, Tiếng Trung HSK) và kết quả học tập THPT năm lớp 11 và HK1 năm lớp 12 để xét tuyển.
+ Chứng chỉ quốc tế: IELTS (từ 5.0 điểm), TOEFL iBT (từ 77 điểm), TOEIC (từ 700 điểm), Tiếng Trung HSK (từ HSK3); Tiếng Nhật (từ N4)
+ Bảng quy đổi Chứng chỉ quốc tế sang điểm thang 10
+ Điểm trung bình cộng 02 môn còn lại (không phải ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển tối thiểu bằng điểm trung bình cộng tổ hợp các môn theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành.
5.4. Phương thức 4: Xét kết quả thi Đánh giá năng lực hoặc đánh giá tư duy năm 2024 do Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Bách Khoa Hà Nội tổ chức.
- Thí sinh có điểm đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội (HSA) đạt từ 75 điểm trở lên; Đại học Quốc gia TPHCM (APT) đạt từ 600 điểm trở lên hoặc có điểm thi đánh giá tư duy của ĐH Bách khoa Hà Nội (TSA) đạt từ 50 điểm trở lên.
5.5. Phương thức 5: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT
- Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Điểm chuẩn các năm
B. Điểm chuẩn, điểm trúng Đại học Hải Phòng năm 2023 mới nhất
Trường Đại học Hải Phòng chính thức công bố điểm chuẩn, trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | M00; M01; M03; M04 | 19 | |
2 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | A00; C01; C02; D01 | 22 | |
3 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | T00; T01 | 22 | Năng khiếu nhân 2 |
4 | 7140209 | Sư phạm Toán học | A00; A01; C01; D01 | 23.5 | |
5 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | C00; D01; D14; D15 | 23.5 | |
6 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | A01; D01; D06; D15 | 30.5 | Ngoại ngữ nhân 2 |
7 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01; D06; D15 | 24 | Ngoại ngữ nhân 2 |
8 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01; D03; D04; D06 | 27.5 | Ngoại ngữ nhân 2 |
9 | 7310101 | Kinh tế | A00; A01; C01; D01 | 17 | |
10 | 7310630 | Việt Nam học | C00; D01; D06; D15 | 15 | |
11 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; C01; D01 | 17 | |
12 | 7340122 | Thương mại điện tử | A00; A01; C01; D01 | 15 | |
13 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | A00; A01; C01; D01 | 15 | |
14 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; C01; D01 | 15 | |
15 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; C01; D01 | 21.5 | |
16 | 7510103 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A00; A01; C01; D01 | 15 | |
17 | 7510202 | Công nghệ chế tạo máy | A00; A01; C01; D01 | 15 | |
18 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00; A01; C01; D01 | 15 | |
19 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00; A01; C01; D01 | 16 | |
20 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00; A01; C01; D01 | 16 | |
21 | 7580101 | Kiến trúc | A00; A01; D01; V01 | 15 | |
22 | 7760101 | Công tác xã hội | C00; D01; D14; D15 | 15 | |
23 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và 1ữ hành | C00; D01; D06; D15 | 16 | |
24 | 51140201 | Giáo dục Mầm non (Cao đẳng) | M00; M01; M03; M04 | 17 |
B. Đại học Hải Phòng công bố điểm sàn xét tuyển 2023
Trường Đại học Hải Phòng thông báo mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển Đại học, Cao đẳng hệ chính quy năm 2023 theo phương thức điểm thi THPT.
Điểm sàn xét tuyển Đại học Hải Phòng năm 2023 từ 14 đến 19 điểm:
C. Điểm chuẩn, điểm trúng Đại học Hải Phòng năm 2019 – 2022
Ngành học |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
|||
Xét theo điểm thi THPT QG |
Xét theo học bạ THPT |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
|
Giáo dục Mầm non |
18 |
x |
18,5 |
x |
19 |
19 |
x |
Giáo dục Tiểu học |
18 |
x |
18,5 |
x |
19 |
19 |
x |
Giáo dục Chính trị |
18 |
x |
18,5 |
x |
19 |
19 |
x |
Giáo dục Thể chất * |
24 |
36 |
19,5 |
20 |
20 |
22 |
20 |
Sư phạm Toán học |
18 |
x |
18,5 |
x |
19 |
21,5 |
x |
Sư phạm Vật lý |
18 |
x |
|
|
19 |
|
|
Sư phạm Hóa học |
18 |
x |
|
|
19 |
|
|
Sư phạm Ngữ văn |
18 |
x |
18,5 |
x |
19 |
23,5 |
,x |
Sư phạm Địa lý |
18 |
x |
|
|
|
|
|
Sư phạm Tiếng Anh * |
21 |
x |
19,5 |
x |
22 |
26,5 |
x |
Việt Nam học |
16 |
18 |
14 |
16,5 |
|
14 |
17 |
Ngôn ngữ Anh * |
18,5 |
x |
17 |
x |
17 |
27 |
x |
Ngôn ngữ Trung Quốc * |
23 |
x |
20 |
x |
21 |
29,5 |
x |
Văn học |
14 |
16,5 |
14 |
16,5 |
|
14 |
17 |
Kinh tế |
14 |
16,5 |
15 |
16,5 |
14 |
14 |
17 |
Quản trị kinh doanh |
14 |
16,5 |
14 |
16,5 |
15 |
19 |
24 |
Tài chính - Ngân hàng |
14 |
16,5 |
14 |
16,5 |
14 |
14 |
17 |
Kế toán |
14 |
16,5 |
15 |
16,5 |
14 |
18 |
20 |
Công nghệ thông tin |
14 |
16,5 |
14 |
16,5 |
15 |
17,5 |
23 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
14 |
16,5 |
14 |
16,5 |
14 |
14 |
17 |
Công nghệ chế tạo máy |
14 |
16,5 |
14 |
16,5 |
|
14 |
17 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
14 |
16,5 |
14 |
16,5 |
|
14 |
17 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
14 |
16,5 |
14 |
16,5 |
|
15 |
20 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
14 |
16,5 |
14 |
16,5 |
|
15 |
20 |
Kiến trúc * |
24 |
36 |
16 |
20 |
|
14 |
17 |
Khoa học cây trồng |
17 |
16,5 |
14 |
16,5 |
|
|
|
Công tác xã hội |
14 |
16,5 |
14 |
16,5 |
|
14 |
17 |
Giáo dục Mầm non (Hệ cao đẳng) |
16 |
x |
16,5 |
x |
|
22 |
x |
Sư phạm Tin học |
|
|
|
|
19 |
|
|
Thương mại điện tử |
|
|
|
|
14 |
14 |
17 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
|
|
|
|
|
16 |
17 |
- Các ngành đánh dấu *: điểm xét tuyển là tổng điểm 3 môn chưa nhân hệ số.
Môn chính nhân hệ số 2
Học phí
A. Dự kiến học phí Trường Đại học Hải Phòng năm 2023
Dự kiến mức học phí năm 2023 của Đại học Hải Phòng tiếp tục tăng khoảng 5% so với năm 2022, tương đương: 11.600.000 đồng/năm.
B. Học phí Trường Đại học Hải Phòng năm 2022
- Mức học phí năm 2022 của Đại học Hải Phòng tăng khoảng 5% so với năm 2021, tương đương: 10.560.000 đồng/năm.
Cụ thể:
- Học phí với các ngành khoa học xã hội, kinh tế, nông lâm là 980.000 đồng/tháng.
- Học phí đối với các ngành tự nhiên, khoa học, kĩ thuật, khách sạn, du lịch là 1.170.000 đồng/tháng.
C. Học phí Trường Đại học Hải Phòng năm 2021
- Mức học phí trung bình năm 2021: 9.600.000 đồng/năm.
- Cũng giống với các đơn vị đào tạo khác, ngoài học phí thường niên, nhà trường còn có các chính sách hỗ trợ sinh viên như miễn giảm học phí cho các đối tượng theo quy định của Nhà nước, các chương trình học bổng khuyến học cho các sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện tốt theo quy chế của nhà trường.
D. Học phí Trường Đại học Hải Phòng năm 2020
Năm 2020, mức học phí mà đại học Hải Phòng thu là: 9.300.000 đồng/năm.