Mã trường: HHT
Bài viết cập nhật Thông tin tuyển sinh trườngĐại học Hà Tĩnh (HHT): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2024) mới nhất gồm đầy đủ các thông tin về mã trường, điểm chuẩn các năm gần nhất, các ngành học, tổ hợp xét tuyển, học phí, … nhằm mục đích giúp học sinh, phụ huynh có đầy đủ thông tin tuyển sinh về trường Đại học, Cao đẳng mình đang quan tâm.
- Mã ngành, mã xét tuyển Đại Học Hà Tĩnh 2024
- Điểm chuẩn Đại học Hà Tĩnh năm 2024 mới nhất
- Điểm chuẩn, điểm trúng Đại học Hà Tĩnh năm 2023 mới nhất
- Điểm chuẩn trường Đại học Hà Tĩnh năm 2020
- Điểm chuẩn trường Đại học Hà Tĩnh năm 2021
- Học phí trường Đại học Hà Tĩnh 2023 - 2024
- Điểm chuẩn Đại học Hà Tĩnh 2022 - 2023
- Phương án tuyển sinh trường Đại học Hà Tĩnh năm 2024 mới nhất
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Hà Tĩnh
Video giới thiệu trường Đại học Hà Tĩnh
Giới thiệu
- Tên trường: Đại học Hà Tĩnh
- Tên tiếng Anh: Ha Tinh University (HTU)
- Mã trường: HHT
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Liên thông - Tại chức - Văn bằng 2
- Địa chỉ:
+ Trụ sở chính: Xã Cẩm Vịnh, huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh
+ Cơ sở Đại Nài: Số 447, đường 26/3 phường Đại Nài, thành phố Hà Tĩnh
- SĐT: (84)02393 885 376 - (084)02393 565 565
- Email: contact@htu.edu.vn - webmaster@htu.edu.vn
- Website: http://www.htu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/TruongDaiHocHaTinh/
Thông tin tuyển sinh
Trường Đại học Hà Tĩnh công bố đề án tuyển sinh năm 2024 gồm đầy đủ các thông tin: phương thức, chỉ tiêu, thời gian các đợt xét tuyển,...
1. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) hoặc tương đương của Việt Nam hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT) đăng ký xét tuyển vào trường;
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành;
- Đáp ứng các điều kiện khác của Quy chế Tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GD-ĐT), Quy chế tuyển sinh của Trường Đại học Hà Tĩnh.
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong nước và quốc tế.
3. Phương thức tuyển sinh
Năm 2024 Trường Đại học Hà Tĩnh dự kiến tuyển sinh theo các phương thức tuyển sinh sau:
3.1. Phương thức 1: Xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (Mã 100);
3.2. Phương thức 2: Xét tuyển kết quả học tập lớp 11 hoặc lớp 12 THPT (Mã 200);
3.3. Phương thức 3: Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển (Chứng chỉ IELTS; Chứng chỉ HSK) (Mã 409);
3.4. Phương thức 4: Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức; đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức để xét tuyển (Mã 402);
3.5. Phương thức 5: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài (Mã 411);
3.6. Phương thức 6: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển (theo điều 8, quy chế tuyển sinh) (Mã 301).
4. Nguyên tắc xét tuyển
- Thí sinh cần đáp ứng các điều kiện chung của quy chế tuyển sinh (ở mục 1);
- Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) theo mã ngành của Trường và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao đến thấp (NV1 là nguyện vọng ưu tiên cao nhất). Thí sinh chỉ trúng tuyển 1 NV cao nhất mà Trường xét tuyển khi đủ điều kiện và không được xét các NV tiếp theo khi đã trúng tuyển NV ưu tiên cao nhất;
- Xét tuyển theo mã ngành, lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh;
- Xét tuyển theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân;
- Nếu xét tuyển cho mỗi đối tượng chưa đủ chỉ tiêu, chỉ tiêu còn lại chuyển sang cho đối tượng khác;
- Nếu vượt quá chỉ tiêu, các thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì điểm trung bình học tập lớp 12 (ĐTB12) của thí sinh nào cao hơn được xét trước.
- Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học và phải nhập học trong thời hạn quy định theo thông báo của Trường. Quá thời hạn này, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và kết quả trúng tuyển sẽ bị hủy để chuyển chỉ tiêu cho đối tượng khác.
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng
5.1. Đối với ngành đào tạo thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên ở các trình độ đại học, cao đẳng
a) Xét tuyển dựa vào kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024: căn cứ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GD-ĐT, trường xây dựng phương án xét tuyển và công bố trên trang thông tin điện tử của trường và Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD-ĐT.
b) Xét tuyển dựa trên tổ hợp các môn học ở THPT
Đối với trình độ đại học, xét tuyển học sinh đã tốt nghiệp THPT phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
5.2. Đối với các ngành khác
- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT.
- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập năm lớp 11 hoặc 12 THPT: điểm trung bình cộng của các môn học thuộc tổ hợp môn xét tuyển không nhỏ hơn 6.0.
5.3. Xét tuyển người nước ngoài vào học chương trình đại học
- Văn bằng tốt nghiệp tối thiểu tương đương văn bằng tốt nghiệp THPT của Việt Nam theo quy định pháp luật của Việt Nam hoặc các điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước gửi lưu học sinh là thành viên đối với từng cấp học và trình độ đào tạo;
- Có chứng nhận Tiếng Việt hoặc đã tốt nghiệp các cấp học ở giáo dục phổ thông, trung cấp, cao đẳng, đại học, thạc sĩ và tiến sĩ bằng tiếng Việt hoặc hoàn thành chương trình dự bị tiếng Việt.
- Lưu học sinh phải có đủ sức khỏe để học tập tại Việt Nam.
6. Các thông tin cần thiết khác
6.1. Mã trường: HHT
6.2. Chỉ tiêu:
TT |
Ngành học |
Mã ngành |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
Ghi chú |
1 |
Giáo dục Tiểu học |
7140202 |
35 |
|
2 |
Giáo dục Mầm non |
7140201 |
30 |
|
3 |
Sư phạm Tiếng Anh |
7140231 |
30 |
|
4 |
Sư phạm Toán học |
7140209 |
30 |
|
5 |
Giáo dục Chính trị |
7140205 |
20 |
|
6 |
Sư phạm Vật lý |
7140211 |
20 |
|
7 |
Sư phạm Hóa học |
7140212 |
20 |
|
8 |
Sư phạm Tin học |
7140210 |
20 |
|
9 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
100 |
|
10 |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
50 |
|
11 |
Kế toán |
7340301 |
100 |
|
12 |
Luật |
7380101 |
100 |
|
13 |
Khoa học môi trường |
7440301 |
100 |
|
14 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
50 |
|
15 |
Kỹ thuật xây dựng |
7580201 |
40 |
|
16 |
Khoa học cây trồng |
7620110 |
30 |
|
17 |
Kinh tế nông nghiệp |
7620115 |
30 |
|
18 |
Thú y |
7640101 |
30 |
|
19 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
30 |
|
20 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
130 |
|
21 |
Chính trị học |
7310201 |
30 |
|
22 |
QTDV Du lịch và Lữ hành |
7810103 |
50 |
6.3. Thông tin về các phương thức xét tuyển.
6.3.1. Phương thức xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT (Mã 100), xét kết quả học tập lớp 11 hoặc lớp 12 THPT (Mã 200): Xét theo tổ hợp bài thi/môn thi
Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 môn thi theo tổ hợp đăng ký xét tuyển + điểm ưu tiên (nếu có)
TT |
Ngành học |
Mã ngành |
Tổ hợp |
1 |
Giáo dục Tiểu học |
7140202 |
C04: Văn, Toán, Địa; C14: Văn,Toán, GDCD; B03: Toán, Sinh, Văn; D01: Văn, Toán, Anh |
2 |
Giáo dục Mầm non |
7140201 |
M00: Toán, Văn, NK(Đọc diễn cảm-Hát); M01: Văn, NK1(Kể chuyện -Đọc diễn cảm), NK2(Hát-Nhạc); M07: Văn, Địa, NK(Đọc diễn cảm-Hát); M09: Toán, NK1 (Kể chuyện - Đọc diễn cảm); NK2 (Hát - Nhạc). |
3 |
Sư phạm Tiếng Anh |
7140231 |
D01: Văn, Toán, Anh; D14: Văn, Sử, Anh; D15: Văn, Địa, Anh; D66: Văn, GDCD, Anh;. |
4 |
Sư phạm Toán học |
7140209 |
A00: Toán, Lý, Hóa; A01: Toán, Lý, Anh; A02: Toán, Lý, Sinh; B00: Toán, Hóa, Sinh |
5 |
Giáo dục Chính trị |
7140205 |
A00: Toán, Lý, Hóa; C00: Văn, Sử, Địa; C14: Văn, Toán, GDCD; D01: Văn, Toán, Anh. |
6 |
Sư phạm Vật lý |
7140211 |
A00: Toán, Lý, Hóa; A01: Toán, Lý, Anh; A02: Toán, Lý, Sinh; C01: Văn, Toán, Lý |
7 |
Sư phạm Hóa học |
7140212 |
A00: Toán, Lý, Hóa; B00: Toán, Hóa, Sinh; C02: Văn, Toán, Hóa; D07: Toán, Hóa, Anh. |
8 |
Sư phạm Tin học |
7140210 |
A00: Toán, Lý, Hóa; A01: Toán, Lý, Anh; A02: Toán, Lý, Sinh; A09: Toán, Địa, GDCD. |
9 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
A00: Toán, Lý, Hóa; C04: Toán, Văn, Địa; C14: Văn, Toán, GDCD; D01: Văn, Toán, Anh |
10 |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00: Toán, Lý, Hóa; C04: Toán, Văn, Địa; C14: Văn, Toán, GDCD; D01: Văn, Toán, Anh |
11 |
Kế toán |
7340301 |
A00: Toán, Lý, Hóa; C04: Toán, Văn, Địa; C14: Văn, Toán, GDCD; D01: Văn, Toán, Anh |
12 |
Luật |
7380101 |
A00: Toán, Lý, Hóa; C00: Văn, Sử, Địa; C14: Văn, Toán, GDCD; D01: Văn, Toán, Anh |
13 |
Khoa học môi trường |
7440301 |
A00: Toán, Lý, Hóa; B00: Toán, Hóa, Sinh; B03: Toán, Sinh, Văn; D07: Toán, Hóa, Anh |
14 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
A00: Toán, Lý, Hóa; A01: Toán, Lý, Anh; A02: Toán, Lý, Sinh; A09: Toán, Địa, GDCD |
15 |
Kỹ thuật xây dựng |
7580201 |
A00: Toán, Lý, Hóa; A01: Toán, Lý, Anh; A02: Toán, Lý, Sinh; A09: Toán, Địa, GDCD |
16 |
Khoa học cây trồng |
7620110 |
A00: Toán, Lý, Hóa; B00: Toán, Hóa, Sinh; B03: Toán, Sinh, Văn; D07: Toán, Hóa, Anh |
17 |
Kinh tế nông nghiệp |
7620115 |
A00: Toán, Lý, Hóa; C14: Văn, Toán, GDCD; C14: Văn, Toán, GDCD; D01: Văn, Toán, Anh |
18 |
Thú y |
7640101 |
A00: Toán, Lý, Hóa; A09: Toán, Địa, GDCD; B00: Toán, Hóa, Sinh; D07: Toán, Hóa, Anh |
19 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
D01: Văn, Toán, Anh; D14: Văn, Sử, Anh; D15: Văn, Địa, Anh; D66: Văn, GDCD, Anh |
20 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
C20: Văn, Địa, GDCD; D01: Văn, Toán, Anh; D04: Văn, Toán, Trung; D66: Văn, GDCD, Anh |
21 |
Chính trị học |
7310201 |
A00: Toán, Lý, Hóa; C00: Văn, Sử, Địa; C14: Văn, Toán, GDCD; D01: Văn, Toán, Anh |
22 |
QTDV Du lịch và Lữ hành |
7810103 |
A00: Toán, Lý, Hóa; C04: Toán, Văn, Địa; C14: Văn, Toán, GDCD; D01: Văn, Toán, Anh |
6.3.2. Phương thức xét tuyển Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển (Mã 409):
Điểm xét tuyển = Điểm quy đổi CCQT (theo bảng dưới) + Tổng điểm thi môn còn lại trong tổ hợp đăng ký xét tuyển (không bao gồm môn Ngoại ngữ) + Điểm ưu tiên (nếu có)
Bảng quy đổi chứng chỉ quốc tế:
Chứng chỉ IELTS |
5.0 |
5.5 |
6.0 |
6.5 |
7.0 |
7.5 |
8.0 – 9.0 |
Điểm Tiếng Anh |
8.5 |
9.0 |
9.5 |
10 |
10 |
10 |
10 |
Chứng chỉ HSK |
Cấp độ 3 |
Cấp độ 4 trở lên |
Điểm Tiếng Trung |
9.0 |
10 |
6.3.3. Xét tuyển theo kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực của Đại học quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh; kết quả kỳ thi Đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức năm 2024 (Mã 402):
- Thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQG Hà Nội tổ chức:
Điểm xét tuyển = Tổng điểm bài thi ĐGNL*30/150 + Điểm ưu tiên (nếu có)
- Thí sinh có kết quả thi đánh giá tư duy (ĐGTD) do ĐH Bách khoa Hà Nội tổ chức:
Điểm xét tuyển = Tổng điểm bài thi ĐGTD*30/100 + Điểm ưu tiên (nếu có)
- Thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức:
Điểm xét tuyển = Tổng điểm ĐGNL*30/1200 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Từ mục 6.3.1 đến 6.3.3: Điểm ưu tiên (nếu có) được tính theo công thức: Mức điểm ưu tiên thí sinh được hưởng = [(30 - tổng điểm đạt được của thí sinh)/7,5] x tổng điểm ưu tiên được xác định thông thường.
6.3.4. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển (theo điều 8, quy chế tuyển sinh) (Mã 301)
a. Các ngành đào tạo sư phạm xét tuyển thẳng đối với các học sinh đã tốt nghiệp trường THPT chuyên của các tỉnh, thành phố vào các ngành phù hợp với môn học chuyên hoặc môn đoạt giải nếu đáp ứng điều kiện: Ba năm học THPT chuyên của tỉnh đạt học sinh giỏi hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức.
b. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải;
Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, được ưu tiên xét tuyển vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải;
Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT;
c. Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học;
d. Đối với thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học: Hiệu trưởng căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt quy định tại Điều 6 Thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2018 quy định về quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam của Bộ trưởng Bộ GDĐT để xem xét, quyết định cho vào học;
e. Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2021; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ được xem xét, Hiệu trưởng quyết định cho vào học;
Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 (một) năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do hiệu trưởng quy định;
f. Người có bằng trung cấp ngành sư phạm loại giỏi trở lên; người có bằng trung cấp ngành sư phạm loại khá có ít nhất 2 (hai) năm làm việc theo chuyên ngành hoặc nghề đã được đào tạo, đáp ứng quy định tại Điều 5 của Quy chế tuyển sinh được xét tuyển thẳng vào ngành Giáo dục Mầm non trình độ cao đẳng;
g) Người đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đoạt giải.
7. Tổ chức tuyển sinh
7.1. Hồ sơ xét tuyển
- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 11 hoặc 12 THPT
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (Phụ lục 1);
+ Bản sao có công chứng học bạ THPT;
+ Bản sao có công chứng bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời (đối với thí sinh thi tốt nghiệp năm 2024);
- Xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (Phụ lục 2).
+ Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024
+ Bản sao có công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời (đối với thí sinh thi tốt nghiệp năm 2024);
- Các phương thức xét tuyển còn lại
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (Phụ lục 3).
+ Các giấy tờ liên quan đến phương thức xét tuyển.
+ Bản sao có công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời (đối với thí sinh thi tốt nghiệp năm 2024);
7.2. Thời gian nhận hồ sơ và xét tuyển
Nhận hồ sơ từ ngày 05/02/2024 đến ngày 31/12/2024;
(Đối với học sinh tham dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024, có thể nộp hồ sơ đăng ký trước và bổ sung Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT sau khi có kết quả).
7.3. Hình thức nhận hồ sơ:
a. Nhận hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện: Thí sinh nộp theo địa chỉ Phòng Đào tạo, Trường Đại học Hà Tĩnh, xã Cẩm Vịnh, huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh;
b. Nhận hồ sơ online: Thí sinh nộp hồ sơ online theo hướng dẫn của trường trên địa chỉ www.ts.htu.edu.vn hoặc truy cập mục tuyển sinh trên trang www.htu.edu.vn.
8. Xét tuyển sớm và dự kiến xét tuyển các đợt trong năm
8.1. Xét tuyển sớm.
- Tuyển sinh lần 1: tháng 2/2024
- Tuyển sinh lần 2: tháng 3/2024
- Tuyển sinh lần 3: tháng 4/2024
- Tuyển sinh lần 4: tháng 5/2024
- Tuyển sinh lần 5: tháng 6/2024
- Tuyển sinh lần 6: tháng 7/2024
8.2. Xét tuyển đợt 1
- Tuyển sinh: tháng 8/2024
8.3. Xét tuyển đợt bổ sung
- Tuyển sinh lần 1: tháng 9/2024
- Tuyển sinh lần 2: tháng 10/2024
- Tuyển sinh lần 3: tháng 11/2024
- Tuyển sinh lần 4: tháng 12/2024
9. Tuyển sinh liên thông chính quy, vừa làm vừa học: từ TC, CĐ, ĐH đối với người có bằng ĐH, từ TC lên CĐ ngành Giáo dục Mầm non
9.1. Đối tượng tuyển sinh
Người có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp và bằng tốt nghiệp THPT; người có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành; người có bằng tốt nghiệp trình độ CĐ trở lên.
9.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước
9.3. Phương thức tuyển sinh: thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển
9.4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
- Thi tuyển do trường tổ chức: điểm các môn thi tối thiểu phải 5.0 điểm trở lên.
- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập năm lớp 12 THPT: điểm trung bình chung của các môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển không nhỏ hơn 5.0.
- Xét tuyển dựa vào kết quả tốt nghiệp trình độ trung cấp, hoặc trình độ cao đẳng hoặc trình độ đại học: tốt nghiệp trình độ trung cấp, hoặc trình độ cao đẳng, hoặc trình độ đại học đạt loại trung bình trở lên.
9.5. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
9.5.1. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 THPT
Mã ngành, tổ hợp môn xét tuyển:
TT |
Ngành học |
Mã ngành |
Tổ hợp |
1 |
Giáo dục Tiểu học |
7140202 |
C04: Văn, Toán, Địa; C14: Văn,Toán, GDCD; B03: Toán, Sinh, Văn; D01: Văn, Toán, Anh. |
2 |
Giáo dục mầm non |
7140201 |
M00: Toán, Văn, NK(Đọc diễn cảm-Hát); M01: Văn, NK1(Kể chuyện -Đọc diễn cảm), NK2(Hát-Nhạc); M07: Văn, Địa, NK(Đọc diễn cảm-Hát); M09: Toán, NK1(Kể chuyện-Đọc DC), NK2(Hát-Nhạc). |
3 |
Kế toán |
7340301 |
A00: Toán, Lý, Hóa; C04: Toán, Văn, Địa; C14: Văn, Toán, GDCD; D01: Văn, Toán, Anh |
4 |
Luật |
7380101 |
A00: Toán, Lý, Hóa; C00: Văn, Sử, Địa; D01: Văn, Toán, Anh; C14: Văn, Toán, GDCD. |
5 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
A00: Toán, Lý, Hóa; A01: Toán, Lý, Anh; A02: Toán, Lý, Sinh; A09: Toán, Địa, GDCD. |
6 |
Thú y |
7640101 |
A00: Toán, Lý, Hóa; B00: Toán, Hóa, Sinh; D07: Toán, Hóa, Anh; A09: Toán, Địa, GDCD. |
7 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
D01: Văn, Toán, Anh; D15: Văn, Địa, Anh; D66: Văn, GDCD, Anh; D14: Văn, Sử, Anh. |
8 |
Khoa học cây trông |
7620110 |
A00: Toán, Lý, Hóa; B00: Toán, Hóa, Sinh; B03: Toán, Sinh, Văn; D07: Toán, Hóa, Anh. |
9 |
Kỹ thuật xây dựng |
7580201 |
A00: Toán, Lý, Hóa; A01: Toán, Lý, Anh; A02: Toán, Lý, Sinh; A09: Toán, Địa, GDCD. |
9.5.2. Xét tuyển dựa vào kết quả thi do trường tổ chức.
Trường tổ chức thi tuyển sinh liên thông riêng: tự ra đề thi và tổ chức thi tuyển.
Các môn thi tuyển sinh liên thông riêng bao gồm: môn cơ bản, môn cơ sở ngành và môn chuyên ngành hoặc thực hành nghề.
9.5.3. Hồ sơ xét tuyển gồm:
+ Phiếu đăng ký tuyển sinh;
+ Bản sao học bạ trung học phổ thông;
+ Bản sao bằng tốt nghiệp trung học phổ thông;
+ Bản sao bằng tốt nghiệp Trung cấp (nếu liên thông từ trung cấp); Bản sao bằng tốt nghiệp Cao đẳng (nếu liên thông từ Cao đẳng), Bản sao bằng tốt nghiệp Đại học (nếu liên thông từ đại học).
9.5.4 Thời gian nhận hồ sơ và xét tuyển: từ ngày 06/02/2024 đến ngày 31/12/2024.
10. Lệ phí xét tuyển, thi tuyển
10.1. Xét tuyển: 20.000 đồng/hồ sơ;
10.2 Thi tuyển: 150.000 đồng/phần thi.
Điểm chuẩn các năm
Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Hà Tĩnh thông báo điểm trúng tuyển đại học hệ chính quy, đợt 1, năm 2024, như sau:
Ghi chú:
- Điểm trúng tuyển là tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển và điểm ưu tiên (điểm ưu tiên được tính theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
- Các ngành ngoài sư phạm (xét kết quả học tập THPT) điểm trung bình 3 môn theo tổ hợp xét tuyển phải lớn hơn hoặc bằng 6.0.
- Ngành Giáo dục tiểu học (xét kết quả học tập THPT) phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc tốt nghiệp THPT xếp loại giỏi và điểm trung bình cộng các môn theo tổ hợp xét tuyển lớn hơn hoặc bằng 8,0.
B. Điểm chuẩn, điểm trúng Đại học Hà Tĩnh năm 2023 mới nhất
Trường Đại học Hà Tĩnh chính thức công bố điểm chuẩn, trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
Đại học Hà Tĩnh công bố điểm chuẩn 2023
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | C04; C14; B03; D01 | 26.04 | |
2 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; C14; C20; D01 | 16 | |
3 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | A00; C14; C20; D01 | 16 | |
4 | 7340301 | Kế toán | A00; C14; C20; D01 | 16 | |
5 | 7380101 | Luật | A00; C14; C00; D01 | 16 | |
6 | 7440301 | Khoa học môi trường | A00; B00; B03; D07 | 16 | |
7 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; A02; A09 | 16 | |
8 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | A00; A01; A02; A09 | 16 | |
9 | 7620110 | Khoa học cây trồng | A00; B00; B03; D07 | 16 | |
10 | 7620115 | Kinh tế nông nghiệp | A00; C14; C20; D01 | 16 | |
11 | 7640101 | Thú y | A00; A09; B00; D07 | 16 | |
12 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; D14; D15; D66 | 16 | |
13 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | C00; C20; D01; D66 | 16 | |
14 | 7310201 | Chính trị học | A00; C00; C14; D01 | 16 | |
15 | 7810103 | QTDV Du lịch và Lữ hành | A00; C14; C20; D01 | 16 |
C. Điểm sàn xét tuyển Đại học Hà Tĩnh năm 2023
Trường Đại học Hà Tĩnh vừa công bố Ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển (điểm sàn) đại học chính quy năm 2023 theo kết quả thi tốt nghiệp THPT và kết quả học tập THPT (học bạ).
Điểm sàn xét tuyển Đại học Hà Tĩnh năm 2023
Ghi chú:
- Ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển là tổng điểm 3 bài thi/môn thi (không nhân hệ số) theo tổ hợp xét tuyển và điểm ưu tiên (điểm ưu tiên được tính theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
- Trong trường hợp số thí sinh đạt ngưỡng điểm trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu một ngành, các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách sẽ được xét trúng tuyển theo điều kiện phụ, điểm trung bình học tập lớp 12 (ĐTB12) của thí sinh nào cao hơn được xét trước.
- Thời gian công bố điểm trúng tuyển trước 17h00 ngày 22/8/2023.
D. Điểm chuẩn, điểm trúng Đại học Hà Tĩnh năm 2019 – 2022
Ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
||||
Xét theo điểm thi THPT QG | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | |
Sư phạm Toán học |
18
|
- Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi
- Tổng điểm 3 môn tổ hợp từ 24,0 trở lên
|
18,5
|
Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi, điểm trung bình cộng các môn xét tuyển >= 8,0
|
19
|
24
(Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc tốt nghiệp THPT loại giỏi và điểm TB cộng các môn xét tuyển >= 8,0)
|
|
|
Sư phạm Tin học |
|
|
|
|
19
|
|
|
|
Sư phạm Vật lý | - | - | 19 | |||||
Sư phạm Hóa học | 19 | |||||||
Sư phạm Tiếng Anh | 18 |
- Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi
- Tổng điểm 3 môn tổ hợp từ 24,0 trở lên
|
18,5
|
Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi, điểm trung bình cộng các môn xét tuyển >= 8,0
|
19
|
|
|
|
Giáo dục Mầm non | 18 |
- Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi
- Tổng điểm 3 môn tổ hợp từ 24,0 trở lên
|
18,5
|
Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi, điểm trung bình cộng các môn xét tuyển >= 8,0
|
19
|
|
|
|
Giáo dục Tiểu học | 18 |
- Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi
- Tổng điểm 3 môn tổ hợp từ 24,0 trở lên
|
18,5
|
Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi, điểm trung bình cộng các môn xét tuyển >= 8,0
|
19
|
26,30
|
26,15
|
|
Giáo dục chính trị | 18 |
- Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi
- Tổng điểm 3 môn tổ hợp từ 24,0 trở lên
|
18,5
|
Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi, điểm trung bình cộng các môn xét tuyển >= 8,0
|
19
|
|
|
|
Quản trị kinh doanh | 13,5 | 15 | 14 | 15 | 15 | 15 | 15,0 | 15,0 |
Tài chính - ngân hàng | 13,5 | 15 | 14 | 15 | 15 | 15 | 15,0 | 15,0 |
Kế toán | 13,5 | 15 | 14 | 15 | 15 | 15 | 15,0 | 15,0 |
Luật | 13,5 | 15 | 14 | 15 | 15 | 15 | 15,0 | 15,0 |
Khoa học môi trường | 13,5 | 15 | 14 | 15 | 15 | 15 | 15,0 | 15,0 |
Công nghệ thông tin | 13,5 | 15 | 14 | 15 | 15 | 15 | 15,0 | 15,0 |
Kỹ thuật xây dựng | 13,5 | 15 | 14 | 15 | 15 | 15 | 15,0 | 15,0 |
Khoa học cây trồng | 13,5 | 15 | 14 | 15 | 15 | 15 | 15,0 | 15,0 |
Kinh tế nông nghiệp |
15 | 15 | 15,0 | 15,0 | ||||
Thú y | 13,5 | 15 | 14 | 15 | 15 | 15 | 15,0 | 15,0 |
Ngôn ngữ Anh | 13,5 | 15 | 14 | 15 | 15 | 15 | 15,0 | 15,0 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 13,5 | 15 | 14 | 15 | 15 | 15 | 15,0 | 15,0 |
Chính trị học | 13,5 | 15 | 14 | 15 | 15 | 15 | 15,0 | 15,0 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 13,5 | 15 | 14 | 15 | 15 | 15 | 15,0 | 15,0 |
Giáo dục Mầm non (Hệ cao đẳng) | 16 |
- Học lực lớp 12 xếp loại Khá - Tổng điểm 3 môn tổ hợp từ 19,5 điểm trở lên |
16,5 | Có học lực lớp 12 xếp loại khá, điểm trung bình cộng các môn xét tuyển >= 6,5 | 17 |
19,5 (Có học lực lớp 12 xếp loại khá hoặc tốt nghiệp THPT loại khá và điểm TB cộng các môn xét tuyển >= 6,5) |
||
Giáo dục Tiểu học |
16 | - | - |
Học phí
A. Dự kiến học phí trường Đại học Hà Tĩnh năm 2023
Dựa trên mức học phí các năm về trước, năm 2023, dự kiến sinh viên sẽ phải đóng từ 2.300.000 – 3.000.000 VNĐ/tháng. Mức thu này tăng 10%, đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT. Tuy nhiên, trên đây chỉ là mức thu dự kiến, ban lãnh đạo trường Đại học Hà Tĩnh sẽ công bố cụ thể mức học phí ngay khi đề án tăng/giảm học phí được bộ GD&ĐT phê duyệt.
B. Học phí trường Đại học Hà Tĩnh năm 2022
Hiện tại vẫn chưa có cập nhật chính thức về Học phí năm 2022 của trường Đại học Hà Tĩnh. Dự tính học phí của trường sẽ tăng từ 5-10%. VietJack sẽ cập nhật thông tin chính thức trong thời gian sớm nhất có thể. Nhằm hỗ trợ các bạn học sinh đưa ra được lựa chọn ngôi trường đúng đắn cho mình. Dưới đây là bảng học phí dự tính của chúng tôi:
Khối ngành đào tạo QUẢNG CÁO |
2022 – 2023 (VNĐ/ tháng) |
2023 – 2024 (VNĐ/ tháng) |
2024 – 2025 (VNĐ/ tháng) |
2025 – 2026 (VNĐ/ tháng) |
Khối ngành III (Quản trị kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Luật) |
1.364.552 QUẢNG CÁO |
1.610.171 |
1.900.002 |
2.100.000 |
Khối ngành IV (Khoa học môi trường) |
1.629.108 |
1.922.347 |
2.268.369 |
2.600.000 |
Khối ngành V (Công nghệ thông tin, Kỹ thuật xây dựng, Thú y) |
1.629.108 |
1.922.347 |
2.268.369 |
2.600.000 |
Khối ngành VII (Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Chính trị học, Quản trị dịch vụ du lịch và Lữ hành) |
1.364.552 |
1.610.171 |
1.900.002 |
2.100.000 |
C. Học phí trường Đại học Hà Tĩnh năm 2021
Tùy vào từng khối ngành đào tạo mà trường HTU có mức học phí khác nhau. Dự kiến mức học phí đối với sinh viên chính quy trong những năm học tiếp theo như sau:
Khối ngành đào tạo |
2021 – 2022 (VNĐ/ tháng) |
2022 – 2023 (VNĐ/ tháng) |
2023 – 2024 (VNĐ/ tháng) |
2024 – 2025 (VNĐ/ tháng) |
Khối ngành III (Quản trị kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Luật) |
1.156.400 |
1.364.552 |
1.610.171 |
1.900.002 |
Khối ngành IV (Khoa học môi trường) |
1.380.600 |
1.629.108 |
1.922.347 |
2.268.369 |
Khối ngành V (Công nghệ thông tin, Kỹ thuật xây dựng, Thú y) |
1.380.600 |
1.629.108 |
1.922.347 |
2.268.369 |
Khối ngành VII (Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Chính trị học, Quản trị dịch vụ du lịch và Lữ hành) |
1.156.400 |
1.364.552 |
1.610.171 |
1.900.002 |
D. Học phí trường Đại học Hà Tĩnh năm 2020
Tùy vào từng khối ngành đào tạo mà trường HTU có mức học phí năm 2020 có sự khác nhau:
Khối ngành đào tạo |
2020 – 2021 (VNĐ/ tháng) |
Khối ngành III (Quản trị kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Luật) |
980.000 |
Khối ngành IV (Khoa học môi trường) |
1.170.000 |
Khối ngành V (Công nghệ thông tin, Kỹ thuật xây dựng, Thú y) |
1.170.000 |
Khối ngành VII (Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Chính trị học, Quản trị dịch vụ du lịch và Lữ hành) |
980.000 |
Chương trình đào tạo
TT |
Ngành học |
Mã ngành |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
Tổ hợp |
1 |
Sư phạm Toán học |
7140209 |
40 |
A00: Toán, Lý, Hóa; A01: Toán, Lý, Anh; A09: Toán, Địa, GDCD; B00: Toán, Hóa, Sinh |
2 |
Sư phạm Tiếng Anh |
7140231 |
60 |
D01: Văn, Toán, Anh; D14: Văn, Sử, Anh; D15: Văn, Địa, Anh; D66: Văn, GDCD, Anh;. |
3 |
Giáo dục Mầm non |
7140201 |
200 |
M00: Toán, Văn, NK(Đọc diễn cảm-Hát); M01: Văn, NK1(Kể chuyện -Đọc diễn cảm), NK2(Hát-Nhạc); M07: Văn, Địa, NK(Đọc diễn cảm-Hát); M09: Toán, NK1 (Kể chuyện - Đọc diễn cảm); NK2 (Hát - Nhạc). |
4 |
Giáo dục Tiểu học |
7140202 |
250 |
C04: Văn, Toán, Địa; C14: Văn,Toán, GDCD; C20: Văn, Địa, GDCD; D01: Văn, Toán, Anh. |
5 |
Giáo dục Chính trị |
7140205 |
20 |
A00: Toán, Lý, Hóa; C00: Văn, Sử, Địa; C14: Văn, Toán, GDCD; D01: Văn, Toán, Anh. |
6 |
Sư phạm Vật lý |
7140211 |
20 |
A00: Toán, Lý, Hóa; A01: Toán, Lý, Anh; A02: Toán, Lý, Sinh; C01: Văn, Toán, Lý |
7 |
Sư phạm Hóa học |
7140212 |
20 |
A00: Toán, Lý, Hóa; B00: Toán, Hóa, Sinh; C02: Văn, Toán, Hóa; D07: Toán, Hóa, Anh. |
8 |
Sư phạm Tin học |
7140210 |
20 |
A00: Toán, Lý, Hóa; A01: Toán, Lý, Anh; A02: Toán, Lý, Sinh; A09: Toán, Địa, GDCD. |
9 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
100 |
A00: Toán, Lý, Hóa; C14: Văn, Toán, GDCD; C20: Văn, Địa, GDCD; D01: Văn, Toán, Anh. |
10 |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
100 |
A00: Toán, Lý, Hóa; C14: Văn, Toán, GDCD; C20: Văn, Địa, GDCD; D01: Văn, Toán, Anh. |
11 |
Kế toán |
7340301 |
100 |
A00: Toán, Lý, Hóa; C14: Văn, Toán, GDCD; C20: Văn, Địa, GDCD; D01: Văn, Toán, Anh. |
12 |
Luật |
7380101 |
100 |
A00: Toán, Lý, Hóa; C00: Văn, Sử, Địa; C14: Văn, Toán, GDCD; D01: Văn, Toán, Anh;. |
13 |
Khoa học môi trường |
7440301 |
100 |
A00: Toán, Lý, Hóa; B00: Toán, Hóa, Sinh; B03: Toán, Sinh, Văn; D07: Toán, Hóa, Anh. |
14 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
40 |
A00: Toán, Lý, Hóa; A01: Toán, Lý, Anh; A02: Toán, Lý, Sinh; A09: Toán, Địa, GDCD. |
15 |
Kỹ thuật xây dựng |
7580201 |
40 |
A00: Toán, Lý, Hóa; A01: Toán, Lý, Anh; A02: Toán, Lý, Sinh; A09: Toán, Địa, GDCD. |
16 |
Khoa học cây trồng |
7620110 |
30 |
A00: Toán, Lý, Hóa; B00: Toán, Hóa, Sinh; B03: Toán, Sinh, Văn; D07: Toán, Hóa, Anh. |
17 |
Kinh tế nông nghiệp |
7620115 |
30 |
A00: Toán, Lý, Hóa; C14: Văn, Toán, GDCD; C20: Văn, Địa, GDCD; D01: Văn, Toán, Anh. |
18 |
Thú y |
7640101 |
30 |
A00: Toán, Lý, Hóa; A09: Toán, Địa, GDCD; B00: Toán, Hóa, Sinh; D07: Toán, Hóa, Anh. |
19 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
30 |
D01: Văn, Toán, Anh; D14: Văn, Sử, Anh; D15: Văn, Địa, Anh; D66: Văn, GDCD, Anh;. |
20 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
150 |
C00: Văn, Sử, Địa; C20: Văn, Địa, GDCD; D01: Văn, Toán, Anh; D66: Văn, GDCD, Anh. |
21 |
Chính trị học |
7310201 |
30 |
A00: Toán, Lý, Hóa; C00: Văn, Sử, Địa; C14: Văn, Toán, GDCD; D01: Văn, Toán, Anh. |
22 |
QTDV Du lịch và Lữ hành |
7810103 |
40 |
A00: Toán, Lý, Hóa; C14:Văn, Toán, GDCD; C20:Văn, Địa lý; GDCD; D01:Văn, Toán, Anh |
+ Cao đẳng
TT |
Ngành học |
Mã ngành |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
Tổ hợp |
1 |
Giáo dục Mầm non |
51140201 |
50 |
M00: Toán, Văn, NK(Đọc diễn cảm-Hát); M01: Văn, NK1(Kể chuyện -Đọc diễn cảm), NK2(Hát-Nhạc); M07: Văn, Địa, NK(Đọc diễn cảm-Hát); M09: Toán, NK1 (Kể chuyện - Đọc diễn cảm); NK2 (Hát - Nhạc). |
Sử dụng điều kiện so sánh điểm trung bình học tập lớp 12 (ĐTB12) trong xét tuyển. Nếu các thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì ĐTB12 của thí sinh nào cao hơn được xét trước.