Thông tin tuyển sinh trường Đại học Giao thông vận tải TP. HCM

Video giới thiệu trường Đại học Giao thông vận tải TP. HCM

Giới thiệu

  • Tên trường: Đại học Giao thông vận tải TP. HCM
  • Tên tiếng Anh:  Ho Chi Minh City University of Transport (UT-HCMC)
  • Mã trường: GTS
  • Loại trường: Công lập
  • Hệ đào tạo: Đại học Sau Đại học Tại chức Văn bằng 2 Liên thông Liên kết Quốc tế
  • Địa chỉ: Số 2, đường Võ Oanh, P.25, Q. Bình Thạnh, Thành Phố Hồ Chí Minh
  • SĐT: 028.3899.1373
  • Email: ut-hcmc@ut.edu.vn
  • Website: https://ut.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/tdhgtvttphcm/

Thông tin tuyển sinh

Năm 2024, Phân hiệu Trường Đại học Giao thông vận tải tại Thành phố Hồ Chí Minh xét tuyển theo 4 phương thức như sau:

1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh bao gồm:

- Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông

- Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định của Trường Đại học GTVT;

- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;

- Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.

2. Phạm vi tuyến sinh: Trong cả nước.

3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển theo 4 phương thức

3.1. Phương thức 1 (PTI): Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2024 và học sinh đoạt giải quốc gia, quốc tế.

3.1.1. Sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 để xét tuyển. Điểm xét tuyển là tổng điểm 3 môn của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có).

3.1.2. Xét tuyển thẳng học sinh đoạt giải quốc gia, quốc tế. Cụ thể:

Thi sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào trường theo ngành phủ hợp với môn thi.

3.2. Phương thức 2 (PT2):

Tuyển sinh và đào tạo tại Phân hiệu tại TP.HCM (mã GS4): Sử dụng kết quả học tập THPT để xét tuyển với hầu hết các ngành tuyển sinh. Thí sinh tốt nghiệp THPT có tổng điểm ba môn học trong tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình lớp 10 cộng điểm trung bình lớp II cộng điểm trung binh học kỳ 1 lớp 12) cộng điểm ưu tiên (nếu có) tử ngưỡng điểm được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trở lên (ngưỡng điểm được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển vào từng ngành sẽ thông báo chi tiết sau), trong đó điểm từng môn của ba môn trong tổ hợp xét tuyển không có điểm trung bình môn nào (xét theo mỗi năm học) dưới 5,50 điểm.

3.3. Phương thức 3 (PT3): Xét tuyển theo kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh (ĐHQG-HCM) với một số ngành tuyển sinh và đào tạo tại Phân hiệu TP.HCM.

3.4. Phương thức 4 (PT4): Xét kết hợp chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.0 trở lên (còn hiệu lực đến ngày xét tuyển) và tổng điểm hai môn học (môn Toán và 01 môn không phải Ngoại ngữ) trong tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình lớp 10 cộng điểm trung bình lớp 11 công điểm trung bình lớp 12) cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 15,00 điểm trở lên, áp dụng với một số ngành tuyển sinh và đào tạo tại Hà Nội. Ngưỡng điểm được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển vào từng ngành sẽ thông báo chi tiết sau. Khi tính tổng điểm xét tuyển, sử dụng quy đổi điểm từ chứng chỉ Ielts theo quy định tham khảo tại www.tuyensinh.utc.edu.vn

4. Chỉ tiêu tuyển sinh (dự kiến): Chỉ tiêu tuyển sinh các chương trình chuẩn và chất lượng cao là 6.000 (tại Hà Nội: 4.500, tại Phân hiệu TP. HCM: 1.500). Chỉ tiêu tuyển sinh các chương trình liên kết quốc tế: 90. Chỉ tiêu theo từng ngành tuyển sinh và đào tạo dự kiến như bảng sau:

Media VietJack

5. Một số lưu ý với thí sinh khi đăng ký xét tuyển:

5.1. Cách tính điểm ưu tiên:

- Căn cứ Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT, ngày 06/6/2022 của Bộ GDĐT ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non, Điều 7.

- Cách tính điểm ưu tiên từ năm 2023 và tiếp tục áp dụng cho năm 2024:

- Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.

- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 điểm trở lên (theo thang 10 điểm và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định như sau:

Điểm ưu tiên = |(30–Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm tra tiên theo quy định (*)

- Thí sinh được tổng điểm dưới 22,5 điểm (theo thang 10 điểm cho mỗi môn) được cộng đủ điểm ưu tiên khu vực và đối tượng theo quy định, không cần tính theo công thức (*).

5.2. Cách tỉnh tổng điểm xét tuyển theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học bạ THPT:

[Tổng điểm trung bình cả năm học 3 môn theo tổ hợp xét tuyển của 3 năm THPT/3] + điểm ưu tiên (nếu có)

Ví dụ:

 

Tổ hợp xét tuyển A00: Toán + Vật lý + Hoá học

A = [Toán10+Lý10+Hoá10+Toánll+Lý11+Hoáll+ Toán12+Lý12+Hoál2)/3

Một thí sinh có tổng điểm học bạ của tổ hợp xét tuyển A=26,5 điểm, thí sinh này ở khu vực ưu tiên 1 (KV1, diểm ưu tiên là 0,75đ) và thuộc đối tượng ưu tiên 01 (ĐTUT01, điểm ưu tiên là 2đ)

Điểm ưu tiên khu vực: [(30-26,5)/7,5] x 0,75 0,35

Điểm ưu tiên đối tượng : [(30 – 26,5)/7,5] × 2 = 0,93

Vậy tổng điểm xét tuyển của thí sinh sẽ là: ĐXT = 26,5 + 0,35 + 0,93 = 27,78

5.3. Cách tính tổng điểm xét tuyển theo phương thức xét tuyển kết hợp chứng chỉ IELTS với điểm học bạ 2 môn và trường hợp thí sinh dùng chứng chỉ IELTS thay thế điểm học bạ môn Tiếng Anh trong xét tuyển học bạ:

Media VietJack

- Tính tổng điểm (theo thang điểm 40) theo công thức

A= điểm học bạ môn Toán+ điểm học bạ môn Lý hoặc Hoá hoặc Văn + điểm IELTS quy đổi x hệ số 2;

- Quy đổi tổng điểm A về thang điểm 30 theo công thức: B = A x 30/40;

- Tổng điểm xét tuyển ĐXT=B + điểm ưu tiên (nếu có)

Vi du:

Một thí sinh ở khu vực ưu tiên 2 (KV2, diểm ưu tiên là 0,25đ) và thuộc đối tượng ưu tiên 06 (ĐTUT06, điểm ưu tiên là 1đ) có điểm môn Toán 8,5; môn Lý 9,0 và IELTS 6.0 sẽ có tổng điểm thang 40 như sau:

A= 8,5+9,0 + 9,0 x2 = 35,5 (vì 6.0 IELTS quy đổi = 9,0);

Quy đổi tổng điểm A về thang điểm 30: B = 35,5 x 30/40=26,625

Điểm ưu tiên khu vực KV2: [(30-26,625)/7,5] × 0,25 = 0,1125

Điểm ưu tiên đối tượng 01: [(30-26,625)/7,5] × 1 = 0,45

Vậy tổng điểm xét tuyển của TS là: ĐXT=26,625 + 0,1125 +0,45 =27.1875 (làm tròn bằng 27,19)

6. Danh mục ngành/chuyên ngành tuyển sinh

Chỉ tiêu theo từng phương thức như sau: Học bạ (40%); Xét tuyển thẳng theo đề án (20%); ĐGNL (5%); Kết quả thi THPT (35%)

Chỉ tiêu theo phương thức Tuyển thẳng theo quy định Bộ và Dự bị đại học nằm trong tổng chỉ tiêu đã đăng ký và sẽ phân bổ tuỳ theo số lượng thí sinh đăng ký thực tế.

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Thong tin tuyen sinh Dai hoc Giao thong van tai TPHCM 2024

Thong tin tuyen sinh Dai hoc Giao thong van tai TPHCM 2024

Thong tin tuyen sinh Dai hoc Giao thong van tai TPHCM 2024

Lưu ý: A là ký hiệu chương trình tiên tiến; E là ký hiệu chương trình hoàn toàn bằng tiếng Anh

Điểm chuẩn các năm

A. Điểm chuẩn Đại học Giao thông vận tải TP HCM năm 2024

Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Giao thông vận tải TP. Hồ Chí Minh thông báo điểm trúng tuyển đại học chính quy theo phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) năm 2024 như sau:

STT

Mã ngành tuyển sinh

Tên ngành/chuyên ngành

Điểm chuẩn

1.

7220201

Ngôn ngữ Anh

24.5

2.

7220201E

Ngôn ngữ Anh (chuyên ngành Tiếng anh thương mại, logistics và vận tải quốc tế) – chương trình học hoàn toàn bằng tiếng Anh

16.5

3.

7340405A

Hệ thống thông tin quản lý – chương trình tiên tiến

21.5

4.

7380101

Luật (chuyên ngành Luật và chính sách hàng hải)

21

5.

7460108A

Khoa học dữ liệu – chương trình tiên tiến

24

6.

7480102A

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (chuyên ngành Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu; Kỹ thuật thiết kế vi mạch và AI) – chương trình tiên tiến

20

7.

748020101A

Công nghệ thông tin (chuyên ngành Công nghệ thông tin) – chương trình tiên tiến

21.5

8.

748020101E

Công nghệ thông tin (chuyên ngành Công nghệ thông tin)- chương trình học hoàn toàn bằng tiếng Anh

16

9.

748020104A

Công nghệ thông tin (chuyên ngành Khoa học dữ liệu và AI) – chương trình tiên tiến

21.5

10.

748020105A

Công nghệ thông tin (chuyên ngành Smart logistics) – chương trình tiên tiến

18

11.

748020106A

Công nghệ thông tin (chuyên ngành Công nghệ ô tô số) – chương trình tiên tiến

17

12.

7510104A

Công nghệ kỹ thuật giao thông (chuyên ngành Quy hoạch và quản lý giao thông;  Logistics và hạ tầng giao thông) – chương trình tiên tiến

19

13.

7510201A

Công nghệ kỹ thuật cơ khí – chương trình tiên tiến

23

14.

7510205A

Công nghệ kỹ thuật ô tô – chương trình tiên tiến

24

15.

7510303A

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – chương trình tiên tiến

24

16.

7510605A

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng – chương trình tiên tiến

24

17.

7510605E

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng – chương trình học hoàn toàn bằng tiếng Anh

17

18.

7520103A

Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Quản lý và khai thác Máy xếp dỡ – Xây dựng; Cơ khí tự động) – chương trình tiên tiến

19

19.

7520122

Kỹ thuật tàu thủy (chuyên ngành Kỹ thuật tàu thủy, công trình nổi và quản lý hệ thống công nghiệp)

15

20.

7520130A

Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ khí ô tô; Cơ điện tử ô tô) – chương trình tiên tiến

22

21.

7520201

Kỹ thuật điện (chuyên ngành Điện công nghiệp; Hệ thống điện giao thông; Năng lượng tái tạo)

20

22.

7520207A

Kỹ thuật điện tử – viễn thông – chương trình tiên tiến

20

23.

7520216A

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – chương trình tiên tiến

20

24.

7520320

Kỹ thuật môi trường (chuyên ngành Kỹ thuật môi trường; Quản lý an toàn và môi trường)

19

25.

7580201

Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Kỹ thuật kết cấu công trình; Thiết kế nội thất)

19

26.

7580202

Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (chuyên ngành Xây dựng và quản lý cảng – công trình giao thông thủy)

15

27.

7580205

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường; Xây dựng đường bộ; Xây dựng công trình giao thông đô thị; Xây dựng đường sắt-metro)

17

28.

758030101A

Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế xây dựng) – chương trình tiên tiến

19

29.

758030103A

Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế và quản lý bất động sản) – chương trình tiên tiến

19

30.

7580302A

Quản lý xây dựng – chương trình tiên tiến

19

31.

784010101A

Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản trị logistics và vận tải đa phương thức) – chương trình tiên tiến

22

32.

784010102A

Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản lý và kinh doanh vận tải) – chương trình tiên tiến

22

33.

784010401A

Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải biển) – chương trình tiên tiến

22

34.

784010402A

Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải hàng không) – chương trình tiên tiến

22

35.

7840106

Khoa học hàng hải (chuyên ngành Kỹ thuật điện, điện tử và điều khiển; Cơ điện tử)

19

36.

784010604A

Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý hàng hải) – chương trình tiên tiến

20

37.

784010606

Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điều khiển và quản lý tàu biển)

16

38.

784010607

Khoa học hàng hải (chuyên ngành Khai thác máy tàu thủy và quản lý kỹ thuật)

16

39.

784010609A

Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý cảng và logistics) – chương trình tiên tiến

21

Ghi chú: Điểm trúng tuyển (điểm chuẩn) phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THTP năm 2024 là tổng điểm 3 môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển; thang điểm 30 không nhân hệ số và đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
 

B. Điểm chuẩn Đại học Giao thông vận tải TP HCM năm 2023

Trường Đại học Giao thông vận tải TP HCM chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:

Điểm chuẩn 2023 Đại học Giao thông vận tải TPHCM

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7220201 Ngôn ngữ Anh A01; D01; D14; D15 24.5  
2 7340405 Hệ thống thông tin quản lý A00; A01; D01; D07 24.5  
3 7460108 Khoa học dữ liệu A00; A01; D01; D07 24.5  
4 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01; D07 24.75  
5 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; D01; D07 25.65  
6 7520103 Quản lý và khai thác Máy xếp dỡ - Xây dựng A00; A01; D01; D07 24.75  
7 7520103 Cơ khí tự động A00; A01; D01; D07 24.75  
8 7520103 Công nghệ kỹ thuật logistics A00; A01; D01; D07 24.75  
9 7520122 Kỹ thuật tàu thủy, công trình nối và quản lý hệ thống công nghiệp A00; A01; D01; D07 19.5  
10 752013001 Cơ khí ô tô A00; A01; D01; D07 25.5  
11 752013002 Cơ điện tử ô tô A00; A01; D01; D07 25.5  
12 752013003 Ô tô điện A00; A01; D01; D07 23.75  
13 7520201 Điện công nghiệp A00; A01; D01; D07 24.5  
14 7520201 Hệ thống điện giao thông A00; A01; D01; D07 24.5  
15 7520201 Nâng lượng tái tạo A00; A01; D01; D07 24.5  
16 7520207 Điện tử viễn thông A00; A01; D01; D07 24.75  
17 7520216 Tự đông hoá cống nghiệp A00; A01; D01; D07 25  
18 7580201 Xây dựng dân dụng và công nghiệp A00; A01; D01; D07 24.25  
19 7580201 Kỹ thuật kết cấu công trình A00; A01; D01; D07 24.25  
20 7580201 Kỹ thuật nền móng vá công trình ngầm A00; A01; D01; D07 24.25  
21 7580201 Thiết kế nội thất A00; A01; D01; D07 24.25  
22 7580202 Xây dựng và quản lý cảng - công trình giao thông thủy A00; A01; D01; D07 17  
23 7580205 Xây dựng cầu đường A00; A01; D01; D07 21.75  
24 7580205 Xây dựng đường bộ A00; A01; D01; D07 21.75  
25 7580205 Xây dựng công trình giao thông đô thị A00; A01; D01; D07 21.75  
26 7580205 Quy hoạch và quản lý giao thông A00; A01; D01; D07 21.75  
27 7580205 Logistics và hạ tầng giao thông A00; A01; D01; D07 21.75  
28 758030101 Kinh tế xây dựng A00; A01; D01; D07 24.5  
29 758030103 Kinh tế và quản lý bất động sản A00; A01; D01; D07 23.5  
30 7580302 Quản lý xây dựng A00; A01; D01; D07 23.5  
31 784010101 Quản trị loglstics vá vận tải đa phương thức A00; A01; D01; D07 25.65  
32 784010102 Quàn lý và kinh doanh vận tải A00; A01; D01; D07 24.75  
33 784010401 Kinh tế vận tải biển A00; A01; D01; D07 25  
34 784010402 Kinh tế vận tải hàng không A00; A01; D01; D07 24.75  
35 784010604 Quản lý hàng hải A00; A01; D01; D07 24.5  
36 784010606 Điều khiển và quản lý tàu biển A00; A01; D01; D07 21.25  
37 784010607 Khai thác máy tàu thủy và quản lý kỹ thuật A00; A01; D01; D07 20  
38 784010608 Kỹ thuật điện, điện tử và điều khiển A00; A01; D01; D07 17.5  
39 784010609 Quàn lý cảng và logistics A00; A01; D01; D07 25  
40 784010610 Luật và chính sách hàng hải A00; A01; D01; D07 23.5  
41 784010611 Cơ điện tử A00; A01; D01; D07 19  
42 7520320 Kỹ thuật môi trường A00; A01; D01; B00 20.75  
43 7520320 Quản lý an toàn và môi trường A00; A01; D01; B00 20.75  
44 7340405H Hệ thống thông tin quản lý A00; A01; D01; D07 23.5 CT Chất lượng cao
45 7460108H Khoa học dữ liệu A00; A01; D01; D07 23.5 CT Chất lượng cao
46 7480201H Công nghệ thông tin A00; A01; D01; D07 23.5 CT Chất lượng cao
47 751060502H Logistics và quản lý chuỗi cung ứng A00; A01; D01; D07 25.65 CT Chất lượng cao
48 752010304H Cơ khí tự động A00; A01; D01; D07 23.25 CT Chất lượng cao
49 752010307H Công nghệ kỹ thuật logistics A00; A01; D01; D07 22 CT Chất lượng cao
50 752013001H Cơ khi ô tô A00; A01; D01; D07 24 CT Chất lượng cao
51 752013002H Cơ điện tử ô tô A00; A01; D01; D07 24.5 CT Chất lượng cao
52 752013003H Ô tô điện A00; A01; D01; D07 22.5 CT Chất lượng cao
53 752020102H Điện công nghiệp A00; A01; D01; D07 22 CT Chất lượng cao
54 7520207H Điện tử viễn thông A00; A01; D01; D07 22 CT Chất lượng cao
55 7520216H Tự động hoá công nghiệp A00; A01; D01; D07 22.5 CT Chất lượng cao
56 758020101H Xây dựng dân dụng và công nghiệp A00; A01; D01; D07 21 CT Chất lượng cao
57 758020104H Thiết kế nội thất A00; A01; D01; D07 21 CT Chất lượng cao
58 758020501H Xây dựng cầu đường A00; A01; D01; D07 17.5 CT Chất lượng cao
59 758020511H Logistics và hạ tầng giao thông A00; A01; D01; D07 17.5 CT Chất lượng cao
60 758030101H Kinh tế xây dựng A00; A01; D01; D07 22 CT Chất lượng cao
61 758030103H Kinh tế và quản lý bất động sản A00; A01; D01; D07 21 CT Chất lượng cao
62 7580302H Quản lý xây dựng A00; A01; D01; D07 21 CT Chất lượng cao
63 784010101H Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức A00; A01; D01; D07 25 CT Chất lượng cao
64 784010102H Quản lý và kinh doanh vận tải A00; A01; D01; D07 23 CT Chất lượng cao
65 784010401H Kinh tế vận tải biển A00; A01; D01; D07 23 CT Chất lượng cao
66 784010402H Kinh tế vận tải hàng không A00; A01; D01; D07 23 CT Chất lượng cao
67 784010604H Quản lý hàng hải A00; A01; D01; D07 21.25 CT Chất lượng cao
68 784010606H Điều khiển và quản lý tàu biển A00; A01; D01; D07 18 CT Chất lượng cao
69 784010607H Khai thác máy tàu thủy và quản lý kỹ thuật A00; A01; D01; D07 17 CT Chất lượng cao
70 784010609H Quản lý cảng và logistics A00; A01; D01; D07 24 CT Chất lượng cao
71 784010610H Luật và chính sách hàng hải A00; A01; D01; D07 20 CT Chất lượng cao
72 784010611H Cơ điện tử A00; A01; D01; D07 17 CT Chất lượng cao
73 751060501E Quản trị logistlcs và vận tải đa phương thức A00; A01; D01; D07 25.65 CT hoàn toàn bằng tiếng Anh

Da co diem chuan 2023 Dai hoc Giao thong van tai TPHCM

Da co diem chuan 2023 Dai hoc Giao thong van tai TPHCM

Ghi chú: Điểm trúng tuyển (điểm chuẩn) phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THTP năm 2023 là tổng điểm 3 môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển; thang điểm 30 không nhân hệ số và đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Thí sinh trúng tuyển lưu lý:

1. Từ ngày 24/8/2023 đến trước 17 giờ 00 ngày 08/9/2023, tất cả thí sinh trúng tuyển cần xác nhận nhập học trực tuyến trên Hệ thống tuyển sinh chung của Bộ GDĐT tại địa chỉ: http://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn

2. Thí sinh có thể tra cứu kết quả trúng tuyển vào Trường Đại học Giao thông vận tải TP. Hồ Chí Minh; tải Giấy báo trúng tuyển và xem thông tin chi tiết về thủ tục tiếp đón tân sinh viên tại website: https://tracuu23.ut.edu.vn

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7480201 Công nghệ thông tin   808  
2 7480201H Công nghệ thông tin – chương trình chất lượng cao   759  
3 7340405 Hệ thống thông tin quản lý   750  
4 7340405H Hệ thống thông tin quản lý – chương trình chất lượng cao   742  
5 784010102 Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản lý và kinh doanh vận tải)   751  
6 784010102H Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản lý và kinh doanh vận tải) – chương trình chất lượng cao   702  
7 784010101 Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản trị logistics và vận tải đa phương thức)   815  
8 784010101H Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản trị logistics và vận tải đa phương thức) – chương trình chất lượng cao   797  
9 7460108 Khoa học dữ liệu   765  
10 7460108H Khoa học dữ liệu – chương trình chất lượng cao   758  
11 784010611 Khoa học hàng hải (chuyên ngành Cơ điện tử)   729  
12 784010611H Khoa học hàng hải (chuyên ngành Cơ điện tử) – chương trình chất lượng cao   717  
13 784010606 Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điều khiển và quản lý tàu biển)   711  
14 784010606H Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điều khiển và quản lý tàu biển) – chương trình chất lượng cao   756  
15 784010607 Khoa học hàng hải (chuyên ngành Khai thác máy tàu thủy và quản lý kỹ thuật)   776  
16 784010607H Khoa học hàng hải (chuyên ngành Khai thác máy tàu thủy và quản lý kỹ thuật) – chương trình chất lượng cao   776  
17 784010608 Khoa học hàng hải (chuyên ngành Kỹ thuật điện, điện tử và điều khiển)   715  
18 784010610 Khoa học hàng hải (chuyên ngành Luật và chính sách hàng hải)   728  
19 784010610H Khoa học hàng hải (chuyên ngành Luật và chính sách hàng hải) – chương trình chất lượng cao   712  
20 784010609 Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý cảng và logistics)   800  
21 784010609H Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý cảng và logistics) – chương trình chất lượng cao   791  
22 784010604 Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý hàng hải)   720  
23 784010604H Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý hàng hải) – chương trình chất lượng cao   718  
24 784010401 Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải biển)   772  
25 784010401H Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải biển) – chương trình chất lượng cao   759  
26 784010402 Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải hàng không)   758  
27 784010402H Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải hàng không) – chương trình chất lượng cao   737  
28 758030103 Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế và quản lý bất động sản)   726  
29 758030103H Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế và quản lý bất động sản) – chương trình chất lượng cao   724  
30 758030101 Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế xây dựng)   724  
31 758030101H Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế xây dựng) – chương trình chất lượng cao   724  
32 752010304H Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ khí tự động) – chương trình chất lượng cao   700  
33 7520103 Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ khí tự động; Quản lý và khai thác Máy xếp dỡ – Xây dựng; Công nghệ kỹ thuật logistics)   762  
34 752010307H Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật logistics) – chương trình chất lượng cao   764  
35 752020102H Kỹ thuật điện (chuyên ngành Điện công nghiệp) – chương trình chất lượng cao   700  
36 7520201 Kỹ thuật điện (chuyên ngành Điện công nghiệp; Hệ thống điện giao thông; Năng lượng tái tạo)   725  
37 7520207 Kỹ thuật điện tử – viễn thông   745  
38 7520207H Kỹ thuật điện tử – viễn thông – chương trình chất lượng cao   737  
39 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa   768  
40 7520216H Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – chương trình chất lượng cao   768  
41 7520320 Kỹ thuật môi trường (chuyên ngành Kỹ thuật môi trường; Quản lý an toàn và môi trường)   700  
42 752013002H Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ điện tử ô tô) – chương trình chất lượng cao   803  
43 752013002 Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ điện tử ô tô)   803  
44 752013001 Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ khí ô tô)   803  
45 752013001H Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ khí ô tô) – chương trình chất lượng cao   803  
46 752013003 Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Ô tô điện)   803  
47 752013003H Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Ô tô điện) – chương trình chất lượng cao   803  
48 7520122 Kỹ thuật tàu thủy (chuyên ngành Kỹ thuật tàu thủy, công trình nổi và quản lý hệ thống công nghiệp)   711  
49 758020104H Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Thiết kế nội thất) – chương trình chất lượng cao   706  
50 758020101H Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp) – chương trình chất lượng cao   705  
51 7580201 Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Kỹ thuật kết cấu công trình; Kỹ thuật nền móng và công trình ngầm; Thiết kế nội thất)   706  
52 758020511H Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Logistics và hạ tầng giao thông) – chương trình chất lượng cao   713  
53 758020501H Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường) – chương trình chất lượng cao   738  
54 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường; Xây dựng đường bộ; Xây dựng công trình giao thông đô thị; Quy hoạch và quản lý giao thông; Logistics và hạ tầng giao thông)   723  
55 7580202 Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (chuyên ngành Xây dựng và quản lý cảng – công trình giao thông thủy)   703  
56 751060502H Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (chuyên ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng) – chương trình chất lượng cao   816  
57 751060501E Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (chuyên ngành Quản trị logistics và vận tải đa phương thức) – chương trình học hoàn toàn bằng tiếng Anh   788  
58 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu   750  
59 7220201 Ngôn ngữ Anh   787  
60 7580302 Quản lý xây dựng   712  
61 7580302H Quản lý xây dựng – Chương trình chất lượng cao   712

C. Điểm chuẩn học bạ Đại học Giao thông vận tải TPHCM 2023 - đợt 1

Trường Đại học Giao thông vận tải TP.HCM công bố điểm chuẩn các chương trình đào tạo đại học chính quy của phương thức xét tuyển theo kết quả học tập THPT (điểm trung bình môn học theo tổ hợp xét tuyển của 05 học kỳ) đợt 1 năm 2023 như sau:

Điểm chuẩn xét tuyển sớm Đợt 1 (từ ngày 15/4/2023 đến hết ngày 30/5/2023) của từng chương trình đào tạo cụ thể như sau:

STT

Mã ngành

Tên ngành/Chuyên ngành

Điểm chuẩn

1

7480201

Công nghệ thông tin

21.00

2

7480201H

Công nghệ thông tin - chương trình chất lượng cao

19.00

3

7340405

Hệ thống thông tin quản lý

20.00

4

7340405H

Hệ thống thông tin quản lý - chương trình chất lượng cao

18.50

5

751060502H

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (chuyên ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng) - chương trình chất lượng cao

22.00

6

784010102

Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản lý và kinh doanh vận tải)

21.00

7

784010102H

Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản lý và kinh doanh vận tải) - chương trình chất lượng cao

19.00

8

784010101

Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản trị logistics và vận tải đa phương thức)

22.00

9

784010101H

Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản trị logistics và vận tải đa phương thức) - chương trình chất lượng cao

20.00

10

7460108

Khoa học dữ liệu

19.75

11

7460108H

Khoa học dữ liệu - chương trình chất lượng cao

18.50

12

784010611

Khoa học hàng hải (chuyên ngành Cơ điện tử)

18.00

13

784010611H

Khoa học hàng hải (chuyên ngành Cơ điện tử) - chương trình chất lượng cao

18.00

14

784010606

Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điều khiển và quản lý tàu biển)

18.00

15

784010606H

Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điều khiển và quản lý tàu biển) - chương trình chất lượng cao

18.00

16

784010607

Khoa học hàng hải (chuyên ngành Khai thác máy tàu thủy và quản lý kỹ thuật)

18.00

17

784010607H

Khoa học hàng hải (chuyên ngành Khai thác máy tàu thủy và quản lý kỹ thuật) - chương trình chất lượng cao

18.00

18

784010608

Khoa học hàng hải (chuyên ngành Kỹ thuật điện, điện tử và điều khiển)

18.00

19

784010610

Khoa học hàng hải (chuyên ngành Luật và chính sách hàng hải)

18.00

20

784010610H

Khoa học hàng hải (chuyên ngành Luật và chính sách hàng hải) - chương trình chất lượng cao

18.00

21

784010609

Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý cảng và logistics)

22.00

22

784010609H

Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý cảng và logistics) - chương trình chất lượng cao

20.00

23

784010604

Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý hàng hải)

21.00

24

784010604H

Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý hàng hải) - chương trình chất lượng cao

19.00

25

784010401

Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải biển)

21.00

26

784010401H

Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải biển) - chương trình chất lượng cao

19.00

27

784010402

Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải hàng không)

19.00

28

784010402H

Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải hàng không) - chương trình chất lượng cao

18.50

29

758030103

Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế và quản lý bất động sản)

19.00

30

758030103H

Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế và quản lý bất động sản) - chương trình chất lượng cao

18.50

31

758030101

Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế xây dựng)

21.00

32

758030101H

Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế xây dựng) - chương trình chất lượng cao

18.50

33

752010304H

Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ khí tự động)  - chương trình chất lượng cao

19.50

34

7520103

Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ khí tự động; Quản lý và khai thác Máy xếp dỡ - Xây dựng; Công nghệ kỹ thuật logistics)

21.00

35

752010307H

Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật logistics) - chương trình chất lượng cao

18.50

36

752020102H

Kỹ thuật điện (chuyên ngành Điện công nghiệp) - chương trình chất lượng cao

18.50

37

7520201

Kỹ thuật điện (chuyên ngành Điện công nghiệp; Hệ thống điện giao thông; Năng lượng tái tạo)

19.00

38

7520207

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

19.25

39

7520207H

Kỹ thuật điện tử - viễn thông - chương trình chất lượng cao

18.50

40

7520216

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

19.00

41

7520216H

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - chương trình chất lượng cao

18.50

42

7520320

Kỹ thuật môi trường (chuyên ngành Kỹ thuật môi trường; Quản lý an toàn và môi trường)

18.00

43

752013002H

Kỹ thuật ô tô  (chuyên ngành Cơ điện tử ô tô) - chương trình chất lượng cao

19.50

44

752013002

Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ điện tử ô tô)

19.25

45

752013001

Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ khí ô tô)

21.00

46

752013001H

Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ khí ô tô) - chương trình chất lượng cao

18.75

47

752013003

Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Ô tô điện)

21.00

48

752013003H

Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Ô tô điện) - chương trình chất lượng cao

20.00

49

7520122

Kỹ thuật tàu thủy (chuyên ngành Kỹ thuật tàu thủy, công trình nổi và quản lý hệ thống công nghiệp)

18.00

50

758020104H

Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Thiết kế nội thất) - chương trình chất lượng cao

18.00

51

758020101H

Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp) - chương trình chất lượng cao

18.00

52

7580201

Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Kỹ thuật kết cấu công trình; Kỹ thuật nền móng và công trình ngầm; Thiết kế nội thất)

18.00

53

758020511H

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Logistics và hạ tầng giao thông) - chương trình chất lượng cao

18.00

54

758020501H

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường) - chương trình chất lượng cao

18.00

55

7580205

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường; Xây dựng đường bộ; Xây dựng công trình giao thông đô thị; Quy hoạch và quản lý giao thông; Logistics và hạ tầng giao thông)

18.00

56

7580202

Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (chuyên ngành Xây dựng và quản lý cảng - công trình giao thông thủy)

18.00

57

751060501E

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (chuyên ngành Quản trị logistics và vận tải đa phương thức) - chương trình học hoàn toàn bằng tiếng Anh

18.00

58

7480102

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

19.50

59

7220201

Ngôn ngữ Anh

19.50

60

7580302

Quản lý xây dựng

19.50

61

7580302H

Quản lý xây dựng - Chương trình chất lượng cao

18.00

Trường thực hiện tất cả biện pháp cần thiết nhằm tạo điều kiện thuận lợi và cơ hội bình đẳng cho mọi thí sinh; tuyển chọn được những thí sinh có nguyện vọng và năng lực phù hợp nhất với yêu cầu của chương trình và ngành đào tạo.

Trong cùng một đợt xét tuyển, thí sinh trúng tuyển khi tổng điểm (gồm điểm ưu tiên theo quy định) cao hơn hoặc bằng điểm chuẩn của chương trình đào tạo. Thí sinh không đạt ở nguyện vọng cao sẽ trúng tuyển nguyện vọng thấp hơn nếu tổng điểm cao hơn hoặc bằng điểm chuẩn.

* Lưu ý:

1. Thí sinh xem kết quả trúng tuyển có điều kiện trên phần mềm tuyển sinh của Trường tại ts23.ut.edu.vn

2. Để trúng tuyển chính thức thí sinh cần thỏa mãn cả 3 điều kiện sau:

2.1. Tốt nghiệp THPT;

2.2. Đăng ký nguyện vọng vào ngành/chuyên ngành của ĐH GTVT TP.HCM (mã tuyển sinh GTS) đã trúng tuyển có điều kiện trên Hệ thống xét tuyển chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo vị trí nguyện vọng cao nhất.

2.3. Các thông tin đã đăng ký xét tuyển sớm theo hình thức trực tuyến phải bảo đảm tính chính xác, trung thực. Sau khi hậu kiểm, Trường có quyền từ chối tiếp nhận hoặc buộc thôi học đối với các trường hợp thông tin kê khai không trung thực, không chính xác (kiểm tra hồ sơ gốc của thí sinh).

3. Kết quả trúng tuyển có điều kiện ở Đợt 1 sẽ bị hủy bỏ nếu thí sinh tiếp tục đăng ký xét tuyển ở Đợt 2 với ngành/chuyên ngành đào tạo khác.

4. Sau khi trúng tuyển có điều kiện: Thí sinh cần thực hiện đăng ký và xác nhận nhập học trên Hệ thống của Bộ GDĐT theo các mốc thời gian tại: https://tuyensinh.ut.edu.vn/thong-bao-tuyen-sinh/cac-moc-thoi-gian-xet-tuyen-dh-chinh-quy-nam-2023-cua-truong-dh-giao-thong-van-tai-tp-hcm/

5. Thí sinh có bất kỳ câu hỏi nào vui lòng liên hệ với Nhà trường qua số hotline 0942882324 (Zalo); email: tuyensinh@ut.edu.vn

C. Điểm chuẩn học bạ Đại học Giao thông vận tải TPHCM đợt 2 - 2023

Trường Đại học Giao thông vận tải TP.HCM công bố điểm chuẩn các chương trình đào tạo đại học chính quy của phương thức xét tuyển theo kết quả học tập (điểm trung bình môn học theo tổ hợp xét tuyển của 05 học kỳ) đợt 2 (từ 03/6/2023 đến hết ngày 20/06/2023).

Điểm chuẩn xét tuyển sớm Đợt 2 (từ 03/6/2023 đến hết ngày 20/06/2023) của từng chương trình đào tạo cụ thể như sau:

STT

Mã ngành

Tên ngành/Chuyên ngành

Điểm chuẩn

1

7480201

Công nghệ thông tin

25

2

7480201H

Công nghệ thông tin – chương trình chất lượng cao

23

3

7340405

Hệ thống thông tin quản lý

23

4

7340405H

Hệ thống thông tin quản lý – chương trình chất lượng cao

21

5

784010102

Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản lý và kinh doanh vận tải)

23

6

784010102H

Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản lý và kinh doanh vận tải) – chương trình chất lượng cao

21

7

784010101

Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản trị logistics và vận tải đa phương thức)

25

8

784010101H

Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản trị logistics và vận tải đa phương thức) – chương trình chất lượng cao

23

9

7460108

Khoa học dữ liệu

23

10

7460108H

Khoa học dữ liệu – chương trình chất lượng cao

21

11

784010611

Khoa học hàng hải (chuyên ngành Cơ điện tử)

18

12

784010611H

Khoa học hàng hải (chuyên ngành Cơ điện tử) – chương trình chất lượng cao

18

13

784010606

Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điều khiển và quản lý tàu biển)

18

14

784010606H

Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điều khiển và quản lý tàu biển) – chương trình chất lượng cao

18

15

784010607

Khoa học hàng hải (chuyên ngành Khai thác máy tàu thủy và quản lý kỹ thuật)

18

16

784010607H

Khoa học hàng hải (chuyên ngành Khai thác máy tàu thủy và quản lý kỹ thuật) – chương trình chất lượng cao

18

17

784010608

Khoa học hàng hải (chuyên ngành Kỹ thuật điện, điện tử và điều khiển)

18

18

784010610

Khoa học hàng hải (chuyên ngành Luật và chính sách hàng hải)

18

19

784010610H

Khoa học hàng hải (chuyên ngành Luật và chính sách hàng hải) – chương trình chất lượng cao

18

20

784010609

Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý cảng và logistics)

25

21

784010609H

Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý cảng và logistics) – chương trình chất lượng cao

23

22

784010604

Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý hàng hải)

22

23

784010604H

Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý hàng hải) – chương trình chất lượng cao

20

24

784010401

Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải biển)

23

25

784010401H

Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải biển) – chương trình chất lượng cao

21

26

784010402

Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải hàng không)

23

27

784010402H

Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải hàng không) – chương trình chất lượng cao

21

28

758030103

Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế và quản lý bất động sản)

21

29

758030103H

Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế và quản lý bất động sản) – chương trình chất lượng cao

19

30

758030101

Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế xây dựng)

21

31

758030101H

Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế xây dựng) – chương trình chất lượng cao

19

32

752010304H

Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ khí tự động)  – chương trình chất lượng cao

21

33

7520103

Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ khí tự động; Quản lý và khai thác Máy xếp dỡ – Xây dựng; Công nghệ kỹ thuật logistics)

22

34

752010307H

Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật logistics) – chương trình chất lượng cao

19

35

752020102H

Kỹ thuật điện (chuyên ngành Điện công nghiệp) – chương trình chất lượng cao

19

36

7520201

Kỹ thuật điện (chuyên ngành Điện công nghiệp; Hệ thống điện giao thông; Năng lượng tái tạo)

21

37

7520207

Kỹ thuật điện tử – viễn thông

21

38

7520207H

Kỹ thuật điện tử – viễn thông – chương trình chất lượng cao

19

39

7520216

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

23

40

7520216H

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – chương trình chất lượng cao

21

41

7520320

Kỹ thuật môi trường (chuyên ngành Kỹ thuật môi trường; Quản lý an toàn và môi trường)

19

42

752013002H

Kỹ thuật ô tô  (chuyên ngành Cơ điện tử ô tô) – chương trình chất lượng cao

22

43

752013002

Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ điện tử ô tô)

20

44

752013001

Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ khí ô tô)

22

45

752013001H

Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ khí ô tô) – chương trình chất lượng cao

20

46

752013003

Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Ô tô điện)

22

47

752013003H

Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Ô tô điện) – chương trình chất lượng cao

20

48

7520122

Kỹ thuật tàu thủy (chuyên ngành Kỹ thuật tàu thủy, công trình nổi và quản lý hệ thống công nghiệp)

18

49

758020104H

Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Thiết kế nội thất) – chương trình chất lượng cao

19

50

758020101H

Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp) – chương trình chất lượng cao

19

51

7580201

Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Kỹ thuật kết cấu công trình; Kỹ thuật nền móng và công trình ngầm; Thiết kế nội thất)

20

52

758020511H

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Logistics và hạ tầng giao thông) – chương trình chất lượng cao

18

53

758020501H

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường) – chương trình chất lượng cao

18

54

7580205

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường; Xây dựng đường bộ; Xây dựng công trình giao thông đô thị; Quy hoạch và quản lý giao thông; Logistics và hạ tầng giao thông)

18.5

55

7580202

Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (chuyên ngành Xây dựng và quản lý cảng – công trình giao thông thủy)

19

56

751060502H

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (chuyên ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng) – chương trình chất lượng cao

25

57

751060501E

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (chuyên ngành Quản trị logistics và vận tải đa phương thức) – chương trình học hoàn toàn bằng tiếng Anh

23

58

7480102

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

23

59

7220201

Ngôn ngữ Anh

23.5

60

7580302

Quản lý xây dựng

21

61

7580302H

Quản lý xây dựng – Chương trình chất lượng cao

19

Trong cùng một đợt xét tuyển, thí sinh trúng tuyển khi tổng điểm (gồm điểm ưu tiên theo quy định) cao hơn hoặc bằng điểm chuẩn của chương trình đào tạo. Thí sinh không đạt ở nguyện vọng cao sẽ trúng tuyển nguyện vọng thấp hơn nếu tổng điểm cao hơn hoặc bằng điểm chuẩn.

* Lưu ý:

1. Thí sinh xem kết quả trúng tuyển có điều kiện trên phần mềm tuyển sinh của Trường tại ut.edu.vn

2. Để có trúng tuyển chính thức thí sinh cần thỏa mãn cả 3 điều kiện sau:

2.1. Tốt nghiệp THPT.

2.2. Đăng ký nguyện vọng vào ngành/chuyên ngành của ĐH GTVT TP.HCM (mã tuyển sinh GTS) đã trúng tuyển có điều kiện trên Hệ thống xét tuyển chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo vị trí nguyện vọng cao nhất.

2.3. Các thông tin đã đăng ký xét tuyển sớm theo hình thức trực tuyến phải bảo đảm tính chính xác, trung thực. Sau khi hậu kiểm, Trường có quyền từ chối tiếp nhận hoặc buộc thôi học đối với các trường hợp thông tin kê khai không trung thực, không chính xác (kiểm tra hồ sơ gốc của thí sinh).

3. Kết quả trúng tuyển có điều kiện ở Đợt 1 sẽ bị hủy bỏ nếu thí sinh đăng ký xét tuyển ở Đợt 2 với ngành/chuyên ngành đào tạo khác.

4. Sau khi trúng tuyển có điều kiện: Thí sinh cần thực hiện đăng ký và xác nhận nhập học trên Hệ thống của Bộ GDĐT theo các mốc thời gian.

5. Thí sinh có bất kỳ câu hỏi nào vui lòng liên hệ với Nhà trường qua số hotline 0942882324 (Zalo); email: tuyensinh@ut.edu.vn

Học phí

A. Dự kiến mức học phí năm học 2023 của trường Đại học Giao thông vận tải TP.HCM

* Dựa trên mức học phí các năm về trước, năm 2023, dự kiến sinh viên sẽ phải đóng từ 15.400.000 VNĐ/sinh viên/năm học. Mức thu này tăng 10%, đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT. Dự kiến cụ thể mức học phí như sau:

- Hệ Đại học, Liên thông đại học: 430.000 VNĐ/tín chỉ

- Hệ cao đẳng: 352.000 VNĐ/tín chỉ.

B. Mức học của trường Đại học Giao thông vận tải TP.HCM 2019- 2022

1. Mức học phí năm học 2022 của trường Đại học Giao thông vận tải TP.HCM

* Hiện tại vẫn chưa có thông báo chính thức về học phí năm 2022 của Trường. Tuy nhiên, căn cứ vào mức học phí các năm trước, năm 2022, trường đại học Giao Thông Vận Tải TPHCM sẽ thu dự kiến từ 14.000.000 VNĐ/sinh viên/năm học. Đây là mức thu tương đương tăng 10% đúng với quy định của Bộ GD&ĐT. 

- Hệ Đại học, Liên thông đại học: 390.000 VNĐ/tín chỉ

- Hệ cao đẳng: 320.000 VNĐ/tín chỉ

* Tuy nhiên, trên đây mới chỉ là con số dự kiến, nhà trường sẽ thông báo mức thu cho sinh viên ngay khi đề án về tăng/giảm học phí được phê chuẩn.

2. Mức học phí năm học 2021 của trường Đại học Giao thông vận tải TP.HCM

* Dựa vào đề án tuyển sinh năm 2021, trường đại học GTVT TPHCM sẽ có mức thu học phí không quá 11.700.000 VNĐ/sinh viên/năm học. Lưu ý rằng, mức thu này chưa bao gồm các khoản khác như Bảo hiểm y tế, bảo hiểm thân thể, học phí học GDQP – AN,…Mức học phí cụ thể như sau:

- Hệ Đại học, Liên thông đại học: 354.000 VNĐ/tín chỉ.

- Hệ cao đẳng: 290.000 VNĐ/tín chỉ.

3. Mức học phí năm học 2020 của trường Đại học Giao thông vận tải TP.HCM

* Năm 2020, nhà trường có mức thu trong khoảng 10.600.000 – 22.400.000 VNĐ/sinh viên/năm học. Cụ thể:

- Đối với sinh viên hệ đại trà: 10.600.000 VNĐ/năm học.

- Đối với sinh viên hệ chất lượng cao: 22.400.000 VNĐ/năm học.

* Một năm học sẽ bao gồm 2 học kỳ, mỗi học kỳ kéo dài 05 tháng. Sinh viên sẽ căn cứ vào thời gian ra thông báo đóng, nộp các khoản học phí theo yêu cầu của nhà trường và hoàn thành trước thời gian quy định.

4. Mức học phí năm học 2019 của trường Đại học Giao thông vận tải TP.HCM

* So với năm 2020, trường đại học Giao thông vận tải TPHCM có mức thu không quá chênh lệch ở năm 2019. Cụ thể:

- Sinh viên theo học chương trình đại trà: 9.600.000 VNĐ/năm học.

- Sinh viên theo học hệ chất lượng cao: 20.480.000 VNĐ/năm học.

Chương trình đào tạo

Danh mục ngành/chuyên ngành tuyển sinh năm 2024

Chỉ tiêu theo từng phương thức như sau: Học bạ (40%); Xét tuyển thẳng theo đề án (20%); ĐGNL (5%); Kết quả thi THPT (35%)

Chỉ tiêu theo phương thức Tuyển thẳng theo quy định Bộ và Dự bị đại học nằm trong tổng chỉ tiêu đã đăng ký và sẽ phân bổ tuỳ theo số lượng thí sinh đăng ký thực tế.

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Thong tin tuyen sinh Dai hoc Giao thong van tai TPHCM 2024

Thong tin tuyen sinh Dai hoc Giao thong van tai TPHCM 2024

Thong tin tuyen sinh Dai hoc Giao thong van tai TPHCM 2024

Lưu ý: A là ký hiệu chương trình tiên tiến; E là ký hiệu chương trình hoàn toàn bằng tiếng Anh

Một số hình ảnh

Trường ĐH Giao thông vận tải tuyển sinh Liên thông đại học hệ chính quy 2020

Thông tin cơ bản về Đại học Giao thông vận tải Hồ Chí Minh bạn cần biết

Fanpage trường

Xem vị trí trên bản đồ