Mã trường: GSA
Bài viết cập nhật Thông tin tuyển sinh trường Đại học Giao thông Vận tải - Cơ sở 2 ở phía Nam năm 2024 mới nhất gồm đầy đủ các thông tin về mã trường, điểm chuẩn các năm gần nhất, các ngành học, tổ hợp xét tuyển, học phí, … nhằm mục đích giúp học sinh, phụ huynh có đầy đủ thông tin tuyển sinh về trường Đại học, Cao đẳng mình đang quan tâm.
- Mã ngành, mã xét tuyển Đại Học Giao Thông Vận Tải TPHCM 2024
- Điểm chuẩn trường Đại học Giao thông vận tải TP HCM năm 2024 mới nhất
- Điểm chuẩn trường Đại học Giao thông vận tải TP HCM năm 2023 mới nhất
- Điểm chuẩn trường Đại học Giao thông Vận tải - Cơ sở 2 ở phía Nam 2022 - 2023
- Học phí trường Đại học Giao thông vận tải TP. HCM năm học 2023 - 2024
- Điểm chuẩn trường Đại học Giao thông vận tải TP. HCM năm 2021 - 2022
- Điểm chuẩn trường Đại học Giao thông vận tải TP. HCM năm 2020 - 2021
- Phương án tuyển sinh trường Đại học Giao thông vận tải TP. HCM năm 2024 mới nhất
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Giao thông vận tải TP. HCM
Video giới thiệu trường Đại học Giao thông vận tải TP. HCM
Giới thiệu
- Tên trường: Đại học Giao thông vận tải TP. HCM
- Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Transport (UT-HCMC)
- Mã trường: GTS
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học Sau Đại học Tại chức Văn bằng 2 Liên thông Liên kết Quốc tế
- Địa chỉ: Số 2, đường Võ Oanh, P.25, Q. Bình Thạnh, Thành Phố Hồ Chí Minh
- SĐT: 028.3899.1373
- Email: ut-hcmc@ut.edu.vn
- Website: https://ut.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/tdhgtvttphcm/
Thông tin tuyển sinh
Năm 2024, Phân hiệu Trường Đại học Giao thông vận tải tại Thành phố Hồ Chí Minh xét tuyển theo 4 phương thức như sau:
1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh bao gồm:
- Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông
- Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định của Trường Đại học GTVT;
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;
- Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.
2. Phạm vi tuyến sinh: Trong cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển theo 4 phương thức
3.1. Phương thức 1 (PTI): Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2024 và học sinh đoạt giải quốc gia, quốc tế.
3.1.1. Sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 để xét tuyển. Điểm xét tuyển là tổng điểm 3 môn của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có).
3.1.2. Xét tuyển thẳng học sinh đoạt giải quốc gia, quốc tế. Cụ thể:
Thi sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào trường theo ngành phủ hợp với môn thi.
3.2. Phương thức 2 (PT2):
Tuyển sinh và đào tạo tại Phân hiệu tại TP.HCM (mã GS4): Sử dụng kết quả học tập THPT để xét tuyển với hầu hết các ngành tuyển sinh. Thí sinh tốt nghiệp THPT có tổng điểm ba môn học trong tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình lớp 10 cộng điểm trung bình lớp II cộng điểm trung binh học kỳ 1 lớp 12) cộng điểm ưu tiên (nếu có) tử ngưỡng điểm được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trở lên (ngưỡng điểm được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển vào từng ngành sẽ thông báo chi tiết sau), trong đó điểm từng môn của ba môn trong tổ hợp xét tuyển không có điểm trung bình môn nào (xét theo mỗi năm học) dưới 5,50 điểm.
3.3. Phương thức 3 (PT3): Xét tuyển theo kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh (ĐHQG-HCM) với một số ngành tuyển sinh và đào tạo tại Phân hiệu TP.HCM.
3.4. Phương thức 4 (PT4): Xét kết hợp chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.0 trở lên (còn hiệu lực đến ngày xét tuyển) và tổng điểm hai môn học (môn Toán và 01 môn không phải Ngoại ngữ) trong tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình lớp 10 cộng điểm trung bình lớp 11 công điểm trung bình lớp 12) cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 15,00 điểm trở lên, áp dụng với một số ngành tuyển sinh và đào tạo tại Hà Nội. Ngưỡng điểm được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển vào từng ngành sẽ thông báo chi tiết sau. Khi tính tổng điểm xét tuyển, sử dụng quy đổi điểm từ chứng chỉ Ielts theo quy định tham khảo tại www.tuyensinh.utc.edu.vn
4. Chỉ tiêu tuyển sinh (dự kiến): Chỉ tiêu tuyển sinh các chương trình chuẩn và chất lượng cao là 6.000 (tại Hà Nội: 4.500, tại Phân hiệu TP. HCM: 1.500). Chỉ tiêu tuyển sinh các chương trình liên kết quốc tế: 90. Chỉ tiêu theo từng ngành tuyển sinh và đào tạo dự kiến như bảng sau:
5. Một số lưu ý với thí sinh khi đăng ký xét tuyển:
5.1. Cách tính điểm ưu tiên:
- Căn cứ Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT, ngày 06/6/2022 của Bộ GDĐT ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non, Điều 7.
- Cách tính điểm ưu tiên từ năm 2023 và tiếp tục áp dụng cho năm 2024:
- Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.
- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 điểm trở lên (theo thang 10 điểm và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định như sau:
Điểm ưu tiên = |(30–Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm tra tiên theo quy định (*)
- Thí sinh được tổng điểm dưới 22,5 điểm (theo thang 10 điểm cho mỗi môn) được cộng đủ điểm ưu tiên khu vực và đối tượng theo quy định, không cần tính theo công thức (*).
5.2. Cách tỉnh tổng điểm xét tuyển theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học bạ THPT:
[Tổng điểm trung bình cả năm học 3 môn theo tổ hợp xét tuyển của 3 năm THPT/3] + điểm ưu tiên (nếu có)
Ví dụ:
Tổ hợp xét tuyển A00: Toán + Vật lý + Hoá học
A = [Toán10+Lý10+Hoá10+Toánll+Lý11+Hoáll+ Toán12+Lý12+Hoál2)/3
Một thí sinh có tổng điểm học bạ của tổ hợp xét tuyển A=26,5 điểm, thí sinh này ở khu vực ưu tiên 1 (KV1, diểm ưu tiên là 0,75đ) và thuộc đối tượng ưu tiên 01 (ĐTUT01, điểm ưu tiên là 2đ)
Điểm ưu tiên khu vực: [(30-26,5)/7,5] x 0,75 0,35
Điểm ưu tiên đối tượng : [(30 – 26,5)/7,5] × 2 = 0,93
Vậy tổng điểm xét tuyển của thí sinh sẽ là: ĐXT = 26,5 + 0,35 + 0,93 = 27,78
5.3. Cách tính tổng điểm xét tuyển theo phương thức xét tuyển kết hợp chứng chỉ IELTS với điểm học bạ 2 môn và trường hợp thí sinh dùng chứng chỉ IELTS thay thế điểm học bạ môn Tiếng Anh trong xét tuyển học bạ:
- Tính tổng điểm (theo thang điểm 40) theo công thức
A= điểm học bạ môn Toán+ điểm học bạ môn Lý hoặc Hoá hoặc Văn + điểm IELTS quy đổi x hệ số 2;
- Quy đổi tổng điểm A về thang điểm 30 theo công thức: B = A x 30/40;
- Tổng điểm xét tuyển ĐXT=B + điểm ưu tiên (nếu có)
Vi du:
Một thí sinh ở khu vực ưu tiên 2 (KV2, diểm ưu tiên là 0,25đ) và thuộc đối tượng ưu tiên 06 (ĐTUT06, điểm ưu tiên là 1đ) có điểm môn Toán 8,5; môn Lý 9,0 và IELTS 6.0 sẽ có tổng điểm thang 40 như sau:
A= 8,5+9,0 + 9,0 x2 = 35,5 (vì 6.0 IELTS quy đổi = 9,0);
Quy đổi tổng điểm A về thang điểm 30: B = 35,5 x 30/40=26,625
Điểm ưu tiên khu vực KV2: [(30-26,625)/7,5] × 0,25 = 0,1125
Điểm ưu tiên đối tượng 01: [(30-26,625)/7,5] × 1 = 0,45
Vậy tổng điểm xét tuyển của TS là: ĐXT=26,625 + 0,1125 +0,45 =27.1875 (làm tròn bằng 27,19)
6. Danh mục ngành/chuyên ngành tuyển sinh
Chỉ tiêu theo từng phương thức như sau: Học bạ (40%); Xét tuyển thẳng theo đề án (20%); ĐGNL (5%); Kết quả thi THPT (35%)
Chỉ tiêu theo phương thức Tuyển thẳng theo quy định Bộ và Dự bị đại học nằm trong tổng chỉ tiêu đã đăng ký và sẽ phân bổ tuỳ theo số lượng thí sinh đăng ký thực tế.
Lưu ý: A là ký hiệu chương trình tiên tiến; E là ký hiệu chương trình hoàn toàn bằng tiếng Anh
Điểm chuẩn các năm
Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Giao thông vận tải TP. Hồ Chí Minh thông báo điểm trúng tuyển đại học chính quy theo phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) năm 2024 như sau:
STT |
Mã ngành tuyển sinh |
Tên ngành/chuyên ngành |
Điểm chuẩn |
1. |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
24.5 |
2. |
7220201E |
Ngôn ngữ Anh (chuyên ngành Tiếng anh thương mại, logistics và vận tải quốc tế) – chương trình học hoàn toàn bằng tiếng Anh |
16.5 |
3. |
7340405A |
Hệ thống thông tin quản lý – chương trình tiên tiến |
21.5 |
4. |
7380101 |
Luật (chuyên ngành Luật và chính sách hàng hải) |
21 |
5. |
7460108A |
Khoa học dữ liệu – chương trình tiên tiến |
24 |
6. |
7480102A |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (chuyên ngành Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu; Kỹ thuật thiết kế vi mạch và AI) – chương trình tiên tiến |
20 |
7. |
748020101A |
Công nghệ thông tin (chuyên ngành Công nghệ thông tin) – chương trình tiên tiến |
21.5 |
8. |
748020101E |
Công nghệ thông tin (chuyên ngành Công nghệ thông tin)- chương trình học hoàn toàn bằng tiếng Anh |
16 |
9. |
748020104A |
Công nghệ thông tin (chuyên ngành Khoa học dữ liệu và AI) – chương trình tiên tiến |
21.5 |
10. |
748020105A |
Công nghệ thông tin (chuyên ngành Smart logistics) – chương trình tiên tiến |
18 |
11. |
748020106A |
Công nghệ thông tin (chuyên ngành Công nghệ ô tô số) – chương trình tiên tiến |
17 |
12. |
7510104A |
Công nghệ kỹ thuật giao thông (chuyên ngành Quy hoạch và quản lý giao thông; Logistics và hạ tầng giao thông) – chương trình tiên tiến |
19 |
13. |
7510201A |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí – chương trình tiên tiến |
23 |
14. |
7510205A |
Công nghệ kỹ thuật ô tô – chương trình tiên tiến |
24 |
15. |
7510303A |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – chương trình tiên tiến |
24 |
16. |
7510605A |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng – chương trình tiên tiến |
24 |
17. |
7510605E |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng – chương trình học hoàn toàn bằng tiếng Anh |
17 |
18. |
7520103A |
Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Quản lý và khai thác Máy xếp dỡ – Xây dựng; Cơ khí tự động) – chương trình tiên tiến |
19 |
19. |
7520122 |
Kỹ thuật tàu thủy (chuyên ngành Kỹ thuật tàu thủy, công trình nổi và quản lý hệ thống công nghiệp) |
15 |
20. |
7520130A |
Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ khí ô tô; Cơ điện tử ô tô) – chương trình tiên tiến |
22 |
21. |
7520201 |
Kỹ thuật điện (chuyên ngành Điện công nghiệp; Hệ thống điện giao thông; Năng lượng tái tạo) |
20 |
22. |
7520207A |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông – chương trình tiên tiến |
20 |
23. |
7520216A |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – chương trình tiên tiến |
20 |
24. |
7520320 |
Kỹ thuật môi trường (chuyên ngành Kỹ thuật môi trường; Quản lý an toàn và môi trường) |
19 |
25. |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Kỹ thuật kết cấu công trình; Thiết kế nội thất) |
19 |
26. |
7580202 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (chuyên ngành Xây dựng và quản lý cảng – công trình giao thông thủy) |
15 |
27. |
7580205 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường; Xây dựng đường bộ; Xây dựng công trình giao thông đô thị; Xây dựng đường sắt-metro) |
17 |
28. |
758030101A |
Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế xây dựng) – chương trình tiên tiến |
19 |
29. |
758030103A |
Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế và quản lý bất động sản) – chương trình tiên tiến |
19 |
30. |
7580302A |
Quản lý xây dựng – chương trình tiên tiến |
19 |
31. |
784010101A |
Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản trị logistics và vận tải đa phương thức) – chương trình tiên tiến |
22 |
32. |
784010102A |
Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản lý và kinh doanh vận tải) – chương trình tiên tiến |
22 |
33. |
784010401A |
Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải biển) – chương trình tiên tiến |
22 |
34. |
784010402A |
Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải hàng không) – chương trình tiên tiến |
22 |
35. |
7840106 |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Kỹ thuật điện, điện tử và điều khiển; Cơ điện tử) |
19 |
36. |
784010604A |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý hàng hải) – chương trình tiên tiến |
20 |
37. |
784010606 |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điều khiển và quản lý tàu biển) |
16 |
38. |
784010607 |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Khai thác máy tàu thủy và quản lý kỹ thuật) |
16 |
39. |
784010609A |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý cảng và logistics) – chương trình tiên tiến |
21 |
B. Điểm chuẩn Đại học Giao thông vận tải TP HCM năm 2023
Trường Đại học Giao thông vận tải TP HCM chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
Điểm chuẩn 2023 Đại học Giao thông vận tải TPHCM
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01; D14; D15 | 24.5 | |
2 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | A00; A01; D01; D07 | 24.5 | |
3 | 7460108 | Khoa học dữ liệu | A00; A01; D01; D07 | 24.5 | |
4 | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00; A01; D01; D07 | 24.75 | |
5 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D01; D07 | 25.65 | |
6 | 7520103 | Quản lý và khai thác Máy xếp dỡ - Xây dựng | A00; A01; D01; D07 | 24.75 | |
7 | 7520103 | Cơ khí tự động | A00; A01; D01; D07 | 24.75 | |
8 | 7520103 | Công nghệ kỹ thuật logistics | A00; A01; D01; D07 | 24.75 | |
9 | 7520122 | Kỹ thuật tàu thủy, công trình nối và quản lý hệ thống công nghiệp | A00; A01; D01; D07 | 19.5 | |
10 | 752013001 | Cơ khí ô tô | A00; A01; D01; D07 | 25.5 | |
11 | 752013002 | Cơ điện tử ô tô | A00; A01; D01; D07 | 25.5 | |
12 | 752013003 | Ô tô điện | A00; A01; D01; D07 | 23.75 | |
13 | 7520201 | Điện công nghiệp | A00; A01; D01; D07 | 24.5 | |
14 | 7520201 | Hệ thống điện giao thông | A00; A01; D01; D07 | 24.5 | |
15 | 7520201 | Nâng lượng tái tạo | A00; A01; D01; D07 | 24.5 | |
16 | 7520207 | Điện tử viễn thông | A00; A01; D01; D07 | 24.75 | |
17 | 7520216 | Tự đông hoá cống nghiệp | A00; A01; D01; D07 | 25 | |
18 | 7580201 | Xây dựng dân dụng và công nghiệp | A00; A01; D01; D07 | 24.25 | |
19 | 7580201 | Kỹ thuật kết cấu công trình | A00; A01; D01; D07 | 24.25 | |
20 | 7580201 | Kỹ thuật nền móng vá công trình ngầm | A00; A01; D01; D07 | 24.25 | |
21 | 7580201 | Thiết kế nội thất | A00; A01; D01; D07 | 24.25 | |
22 | 7580202 | Xây dựng và quản lý cảng - công trình giao thông thủy | A00; A01; D01; D07 | 17 | |
23 | 7580205 | Xây dựng cầu đường | A00; A01; D01; D07 | 21.75 | |
24 | 7580205 | Xây dựng đường bộ | A00; A01; D01; D07 | 21.75 | |
25 | 7580205 | Xây dựng công trình giao thông đô thị | A00; A01; D01; D07 | 21.75 | |
26 | 7580205 | Quy hoạch và quản lý giao thông | A00; A01; D01; D07 | 21.75 | |
27 | 7580205 | Logistics và hạ tầng giao thông | A00; A01; D01; D07 | 21.75 | |
28 | 758030101 | Kinh tế xây dựng | A00; A01; D01; D07 | 24.5 | |
29 | 758030103 | Kinh tế và quản lý bất động sản | A00; A01; D01; D07 | 23.5 | |
30 | 7580302 | Quản lý xây dựng | A00; A01; D01; D07 | 23.5 | |
31 | 784010101 | Quản trị loglstics vá vận tải đa phương thức | A00; A01; D01; D07 | 25.65 | |
32 | 784010102 | Quàn lý và kinh doanh vận tải | A00; A01; D01; D07 | 24.75 | |
33 | 784010401 | Kinh tế vận tải biển | A00; A01; D01; D07 | 25 | |
34 | 784010402 | Kinh tế vận tải hàng không | A00; A01; D01; D07 | 24.75 | |
35 | 784010604 | Quản lý hàng hải | A00; A01; D01; D07 | 24.5 | |
36 | 784010606 | Điều khiển và quản lý tàu biển | A00; A01; D01; D07 | 21.25 | |
37 | 784010607 | Khai thác máy tàu thủy và quản lý kỹ thuật | A00; A01; D01; D07 | 20 | |
38 | 784010608 | Kỹ thuật điện, điện tử và điều khiển | A00; A01; D01; D07 | 17.5 | |
39 | 784010609 | Quàn lý cảng và logistics | A00; A01; D01; D07 | 25 | |
40 | 784010610 | Luật và chính sách hàng hải | A00; A01; D01; D07 | 23.5 | |
41 | 784010611 | Cơ điện tử | A00; A01; D01; D07 | 19 | |
42 | 7520320 | Kỹ thuật môi trường | A00; A01; D01; B00 | 20.75 | |
43 | 7520320 | Quản lý an toàn và môi trường | A00; A01; D01; B00 | 20.75 | |
44 | 7340405H | Hệ thống thông tin quản lý | A00; A01; D01; D07 | 23.5 | CT Chất lượng cao |
45 | 7460108H | Khoa học dữ liệu | A00; A01; D01; D07 | 23.5 | CT Chất lượng cao |
46 | 7480201H | Công nghệ thông tin | A00; A01; D01; D07 | 23.5 | CT Chất lượng cao |
47 | 751060502H | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | A00; A01; D01; D07 | 25.65 | CT Chất lượng cao |
48 | 752010304H | Cơ khí tự động | A00; A01; D01; D07 | 23.25 | CT Chất lượng cao |
49 | 752010307H | Công nghệ kỹ thuật logistics | A00; A01; D01; D07 | 22 | CT Chất lượng cao |
50 | 752013001H | Cơ khi ô tô | A00; A01; D01; D07 | 24 | CT Chất lượng cao |
51 | 752013002H | Cơ điện tử ô tô | A00; A01; D01; D07 | 24.5 | CT Chất lượng cao |
52 | 752013003H | Ô tô điện | A00; A01; D01; D07 | 22.5 | CT Chất lượng cao |
53 | 752020102H | Điện công nghiệp | A00; A01; D01; D07 | 22 | CT Chất lượng cao |
54 | 7520207H | Điện tử viễn thông | A00; A01; D01; D07 | 22 | CT Chất lượng cao |
55 | 7520216H | Tự động hoá công nghiệp | A00; A01; D01; D07 | 22.5 | CT Chất lượng cao |
56 | 758020101H | Xây dựng dân dụng và công nghiệp | A00; A01; D01; D07 | 21 | CT Chất lượng cao |
57 | 758020104H | Thiết kế nội thất | A00; A01; D01; D07 | 21 | CT Chất lượng cao |
58 | 758020501H | Xây dựng cầu đường | A00; A01; D01; D07 | 17.5 | CT Chất lượng cao |
59 | 758020511H | Logistics và hạ tầng giao thông | A00; A01; D01; D07 | 17.5 | CT Chất lượng cao |
60 | 758030101H | Kinh tế xây dựng | A00; A01; D01; D07 | 22 | CT Chất lượng cao |
61 | 758030103H | Kinh tế và quản lý bất động sản | A00; A01; D01; D07 | 21 | CT Chất lượng cao |
62 | 7580302H | Quản lý xây dựng | A00; A01; D01; D07 | 21 | CT Chất lượng cao |
63 | 784010101H | Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức | A00; A01; D01; D07 | 25 | CT Chất lượng cao |
64 | 784010102H | Quản lý và kinh doanh vận tải | A00; A01; D01; D07 | 23 | CT Chất lượng cao |
65 | 784010401H | Kinh tế vận tải biển | A00; A01; D01; D07 | 23 | CT Chất lượng cao |
66 | 784010402H | Kinh tế vận tải hàng không | A00; A01; D01; D07 | 23 | CT Chất lượng cao |
67 | 784010604H | Quản lý hàng hải | A00; A01; D01; D07 | 21.25 | CT Chất lượng cao |
68 | 784010606H | Điều khiển và quản lý tàu biển | A00; A01; D01; D07 | 18 | CT Chất lượng cao |
69 | 784010607H | Khai thác máy tàu thủy và quản lý kỹ thuật | A00; A01; D01; D07 | 17 | CT Chất lượng cao |
70 | 784010609H | Quản lý cảng và logistics | A00; A01; D01; D07 | 24 | CT Chất lượng cao |
71 | 784010610H | Luật và chính sách hàng hải | A00; A01; D01; D07 | 20 | CT Chất lượng cao |
72 | 784010611H | Cơ điện tử | A00; A01; D01; D07 | 17 | CT Chất lượng cao |
73 | 751060501E | Quản trị logistlcs và vận tải đa phương thức | A00; A01; D01; D07 | 25.65 | CT hoàn toàn bằng tiếng Anh |
Ghi chú: Điểm trúng tuyển (điểm chuẩn) phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THTP năm 2023 là tổng điểm 3 môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển; thang điểm 30 không nhân hệ số và đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thí sinh trúng tuyển lưu lý:
1. Từ ngày 24/8/2023 đến trước 17 giờ 00 ngày 08/9/2023, tất cả thí sinh trúng tuyển cần xác nhận nhập học trực tuyến trên Hệ thống tuyển sinh chung của Bộ GDĐT tại địa chỉ: http://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn
2. Thí sinh có thể tra cứu kết quả trúng tuyển vào Trường Đại học Giao thông vận tải TP. Hồ Chí Minh; tải Giấy báo trúng tuyển và xem thông tin chi tiết về thủ tục tiếp đón tân sinh viên tại website: https://tracuu23.ut.edu.vn
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 808 | ||
2 | 7480201H | Công nghệ thông tin – chương trình chất lượng cao | 759 | ||
3 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | 750 | ||
4 | 7340405H | Hệ thống thông tin quản lý – chương trình chất lượng cao | 742 | ||
5 | 784010102 | Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản lý và kinh doanh vận tải) | 751 | ||
6 | 784010102H | Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản lý và kinh doanh vận tải) – chương trình chất lượng cao | 702 | ||
7 | 784010101 | Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản trị logistics và vận tải đa phương thức) | 815 | ||
8 | 784010101H | Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản trị logistics và vận tải đa phương thức) – chương trình chất lượng cao | 797 | ||
9 | 7460108 | Khoa học dữ liệu | 765 | ||
10 | 7460108H | Khoa học dữ liệu – chương trình chất lượng cao | 758 | ||
11 | 784010611 | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Cơ điện tử) | 729 | ||
12 | 784010611H | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Cơ điện tử) – chương trình chất lượng cao | 717 | ||
13 | 784010606 | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điều khiển và quản lý tàu biển) | 711 | ||
14 | 784010606H | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điều khiển và quản lý tàu biển) – chương trình chất lượng cao | 756 | ||
15 | 784010607 | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Khai thác máy tàu thủy và quản lý kỹ thuật) | 776 | ||
16 | 784010607H | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Khai thác máy tàu thủy và quản lý kỹ thuật) – chương trình chất lượng cao | 776 | ||
17 | 784010608 | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Kỹ thuật điện, điện tử và điều khiển) | 715 | ||
18 | 784010610 | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Luật và chính sách hàng hải) | 728 | ||
19 | 784010610H | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Luật và chính sách hàng hải) – chương trình chất lượng cao | 712 | ||
20 | 784010609 | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý cảng và logistics) | 800 | ||
21 | 784010609H | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý cảng và logistics) – chương trình chất lượng cao | 791 | ||
22 | 784010604 | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý hàng hải) | 720 | ||
23 | 784010604H | Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý hàng hải) – chương trình chất lượng cao | 718 | ||
24 | 784010401 | Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải biển) | 772 | ||
25 | 784010401H | Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải biển) – chương trình chất lượng cao | 759 | ||
26 | 784010402 | Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải hàng không) | 758 | ||
27 | 784010402H | Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải hàng không) – chương trình chất lượng cao | 737 | ||
28 | 758030103 | Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế và quản lý bất động sản) | 726 | ||
29 | 758030103H | Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế và quản lý bất động sản) – chương trình chất lượng cao | 724 | ||
30 | 758030101 | Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế xây dựng) | 724 | ||
31 | 758030101H | Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế xây dựng) – chương trình chất lượng cao | 724 | ||
32 | 752010304H | Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ khí tự động) – chương trình chất lượng cao | 700 | ||
33 | 7520103 | Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ khí tự động; Quản lý và khai thác Máy xếp dỡ – Xây dựng; Công nghệ kỹ thuật logistics) | 762 | ||
34 | 752010307H | Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật logistics) – chương trình chất lượng cao | 764 | ||
35 | 752020102H | Kỹ thuật điện (chuyên ngành Điện công nghiệp) – chương trình chất lượng cao | 700 | ||
36 | 7520201 | Kỹ thuật điện (chuyên ngành Điện công nghiệp; Hệ thống điện giao thông; Năng lượng tái tạo) | 725 | ||
37 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 745 | ||
38 | 7520207H | Kỹ thuật điện tử – viễn thông – chương trình chất lượng cao | 737 | ||
39 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 768 | ||
40 | 7520216H | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – chương trình chất lượng cao | 768 | ||
41 | 7520320 | Kỹ thuật môi trường (chuyên ngành Kỹ thuật môi trường; Quản lý an toàn và môi trường) | 700 | ||
42 | 752013002H | Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ điện tử ô tô) – chương trình chất lượng cao | 803 | ||
43 | 752013002 | Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ điện tử ô tô) | 803 | ||
44 | 752013001 | Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ khí ô tô) | 803 | ||
45 | 752013001H | Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ khí ô tô) – chương trình chất lượng cao | 803 | ||
46 | 752013003 | Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Ô tô điện) | 803 | ||
47 | 752013003H | Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Ô tô điện) – chương trình chất lượng cao | 803 | ||
48 | 7520122 | Kỹ thuật tàu thủy (chuyên ngành Kỹ thuật tàu thủy, công trình nổi và quản lý hệ thống công nghiệp) | 711 | ||
49 | 758020104H | Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Thiết kế nội thất) – chương trình chất lượng cao | 706 | ||
50 | 758020101H | Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp) – chương trình chất lượng cao | 705 | ||
51 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Kỹ thuật kết cấu công trình; Kỹ thuật nền móng và công trình ngầm; Thiết kế nội thất) | 706 | ||
52 | 758020511H | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Logistics và hạ tầng giao thông) – chương trình chất lượng cao | 713 | ||
53 | 758020501H | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường) – chương trình chất lượng cao | 738 | ||
54 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường; Xây dựng đường bộ; Xây dựng công trình giao thông đô thị; Quy hoạch và quản lý giao thông; Logistics và hạ tầng giao thông) | 723 | ||
55 | 7580202 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (chuyên ngành Xây dựng và quản lý cảng – công trình giao thông thủy) | 703 | ||
56 | 751060502H | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (chuyên ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng) – chương trình chất lượng cao | 816 | ||
57 | 751060501E | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (chuyên ngành Quản trị logistics và vận tải đa phương thức) – chương trình học hoàn toàn bằng tiếng Anh | 788 | ||
58 | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 750 | ||
59 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 787 | ||
60 | 7580302 | Quản lý xây dựng | 712 | ||
61 | 7580302H | Quản lý xây dựng – Chương trình chất lượng cao | 712 |
C. Điểm chuẩn học bạ Đại học Giao thông vận tải TPHCM 2023 - đợt 1
Trường Đại học Giao thông vận tải TP.HCM công bố điểm chuẩn các chương trình đào tạo đại học chính quy của phương thức xét tuyển theo kết quả học tập THPT (điểm trung bình môn học theo tổ hợp xét tuyển của 05 học kỳ) đợt 1 năm 2023 như sau:
Điểm chuẩn xét tuyển sớm Đợt 1 (từ ngày 15/4/2023 đến hết ngày 30/5/2023) của từng chương trình đào tạo cụ thể như sau:
STT |
Mã ngành |
Tên ngành/Chuyên ngành |
Điểm chuẩn |
1 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
21.00 |
2 |
7480201H |
Công nghệ thông tin - chương trình chất lượng cao |
19.00 |
3 |
7340405 |
Hệ thống thông tin quản lý |
20.00 |
4 |
7340405H |
Hệ thống thông tin quản lý - chương trình chất lượng cao |
18.50 |
5 |
751060502H |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (chuyên ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng) - chương trình chất lượng cao |
22.00 |
6 |
784010102 |
Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản lý và kinh doanh vận tải) |
21.00 |
7 |
784010102H |
Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản lý và kinh doanh vận tải) - chương trình chất lượng cao |
19.00 |
8 |
784010101 |
Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản trị logistics và vận tải đa phương thức) |
22.00 |
9 |
784010101H |
Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản trị logistics và vận tải đa phương thức) - chương trình chất lượng cao |
20.00 |
10 |
7460108 |
Khoa học dữ liệu |
19.75 |
11 |
7460108H |
Khoa học dữ liệu - chương trình chất lượng cao |
18.50 |
12 |
784010611 |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Cơ điện tử) |
18.00 |
13 |
784010611H |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Cơ điện tử) - chương trình chất lượng cao |
18.00 |
14 |
784010606 |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điều khiển và quản lý tàu biển) |
18.00 |
15 |
784010606H |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điều khiển và quản lý tàu biển) - chương trình chất lượng cao |
18.00 |
16 |
784010607 |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Khai thác máy tàu thủy và quản lý kỹ thuật) |
18.00 |
17 |
784010607H |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Khai thác máy tàu thủy và quản lý kỹ thuật) - chương trình chất lượng cao |
18.00 |
18 |
784010608 |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Kỹ thuật điện, điện tử và điều khiển) |
18.00 |
19 |
784010610 |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Luật và chính sách hàng hải) |
18.00 |
20 |
784010610H |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Luật và chính sách hàng hải) - chương trình chất lượng cao |
18.00 |
21 |
784010609 |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý cảng và logistics) |
22.00 |
22 |
784010609H |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý cảng và logistics) - chương trình chất lượng cao |
20.00 |
23 |
784010604 |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý hàng hải) |
21.00 |
24 |
784010604H |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý hàng hải) - chương trình chất lượng cao |
19.00 |
25 |
784010401 |
Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải biển) |
21.00 |
26 |
784010401H |
Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải biển) - chương trình chất lượng cao |
19.00 |
27 |
784010402 |
Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải hàng không) |
19.00 |
28 |
784010402H |
Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải hàng không) - chương trình chất lượng cao |
18.50 |
29 |
758030103 |
Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế và quản lý bất động sản) |
19.00 |
30 |
758030103H |
Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế và quản lý bất động sản) - chương trình chất lượng cao |
18.50 |
31 |
758030101 |
Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế xây dựng) |
21.00 |
32 |
758030101H |
Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế xây dựng) - chương trình chất lượng cao |
18.50 |
33 |
752010304H |
Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ khí tự động) - chương trình chất lượng cao |
19.50 |
34 |
7520103 |
Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ khí tự động; Quản lý và khai thác Máy xếp dỡ - Xây dựng; Công nghệ kỹ thuật logistics) |
21.00 |
35 |
752010307H |
Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật logistics) - chương trình chất lượng cao |
18.50 |
36 |
752020102H |
Kỹ thuật điện (chuyên ngành Điện công nghiệp) - chương trình chất lượng cao |
18.50 |
37 |
7520201 |
Kỹ thuật điện (chuyên ngành Điện công nghiệp; Hệ thống điện giao thông; Năng lượng tái tạo) |
19.00 |
38 |
7520207 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
19.25 |
39 |
7520207H |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông - chương trình chất lượng cao |
18.50 |
40 |
7520216 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
19.00 |
41 |
7520216H |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - chương trình chất lượng cao |
18.50 |
42 |
7520320 |
Kỹ thuật môi trường (chuyên ngành Kỹ thuật môi trường; Quản lý an toàn và môi trường) |
18.00 |
43 |
752013002H |
Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ điện tử ô tô) - chương trình chất lượng cao |
19.50 |
44 |
752013002 |
Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ điện tử ô tô) |
19.25 |
45 |
752013001 |
Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ khí ô tô) |
21.00 |
46 |
752013001H |
Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ khí ô tô) - chương trình chất lượng cao |
18.75 |
47 |
752013003 |
Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Ô tô điện) |
21.00 |
48 |
752013003H |
Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Ô tô điện) - chương trình chất lượng cao |
20.00 |
49 |
7520122 |
Kỹ thuật tàu thủy (chuyên ngành Kỹ thuật tàu thủy, công trình nổi và quản lý hệ thống công nghiệp) |
18.00 |
50 |
758020104H |
Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Thiết kế nội thất) - chương trình chất lượng cao |
18.00 |
51 |
758020101H |
Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp) - chương trình chất lượng cao |
18.00 |
52 |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Kỹ thuật kết cấu công trình; Kỹ thuật nền móng và công trình ngầm; Thiết kế nội thất) |
18.00 |
53 |
758020511H |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Logistics và hạ tầng giao thông) - chương trình chất lượng cao |
18.00 |
54 |
758020501H |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường) - chương trình chất lượng cao |
18.00 |
55 |
7580205 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường; Xây dựng đường bộ; Xây dựng công trình giao thông đô thị; Quy hoạch và quản lý giao thông; Logistics và hạ tầng giao thông) |
18.00 |
56 |
7580202 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (chuyên ngành Xây dựng và quản lý cảng - công trình giao thông thủy) |
18.00 |
57 |
751060501E |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (chuyên ngành Quản trị logistics và vận tải đa phương thức) - chương trình học hoàn toàn bằng tiếng Anh |
18.00 |
58 |
7480102 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
19.50 |
59 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
19.50 |
60 |
7580302 |
Quản lý xây dựng |
19.50 |
61 |
7580302H |
Quản lý xây dựng - Chương trình chất lượng cao |
18.00 |
Trường thực hiện tất cả biện pháp cần thiết nhằm tạo điều kiện thuận lợi và cơ hội bình đẳng cho mọi thí sinh; tuyển chọn được những thí sinh có nguyện vọng và năng lực phù hợp nhất với yêu cầu của chương trình và ngành đào tạo.
Trong cùng một đợt xét tuyển, thí sinh trúng tuyển khi tổng điểm (gồm điểm ưu tiên theo quy định) cao hơn hoặc bằng điểm chuẩn của chương trình đào tạo. Thí sinh không đạt ở nguyện vọng cao sẽ trúng tuyển nguyện vọng thấp hơn nếu tổng điểm cao hơn hoặc bằng điểm chuẩn.
* Lưu ý:
1. Thí sinh xem kết quả trúng tuyển có điều kiện trên phần mềm tuyển sinh của Trường tại ts23.ut.edu.vn
2. Để trúng tuyển chính thức thí sinh cần thỏa mãn cả 3 điều kiện sau:
2.1. Tốt nghiệp THPT;
2.2. Đăng ký nguyện vọng vào ngành/chuyên ngành của ĐH GTVT TP.HCM (mã tuyển sinh GTS) đã trúng tuyển có điều kiện trên Hệ thống xét tuyển chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo vị trí nguyện vọng cao nhất.
2.3. Các thông tin đã đăng ký xét tuyển sớm theo hình thức trực tuyến phải bảo đảm tính chính xác, trung thực. Sau khi hậu kiểm, Trường có quyền từ chối tiếp nhận hoặc buộc thôi học đối với các trường hợp thông tin kê khai không trung thực, không chính xác (kiểm tra hồ sơ gốc của thí sinh).
3. Kết quả trúng tuyển có điều kiện ở Đợt 1 sẽ bị hủy bỏ nếu thí sinh tiếp tục đăng ký xét tuyển ở Đợt 2 với ngành/chuyên ngành đào tạo khác.
4. Sau khi trúng tuyển có điều kiện: Thí sinh cần thực hiện đăng ký và xác nhận nhập học trên Hệ thống của Bộ GDĐT theo các mốc thời gian tại: https://tuyensinh.ut.edu.vn/thong-bao-tuyen-sinh/cac-moc-thoi-gian-xet-tuyen-dh-chinh-quy-nam-2023-cua-truong-dh-giao-thong-van-tai-tp-hcm/
5. Thí sinh có bất kỳ câu hỏi nào vui lòng liên hệ với Nhà trường qua số hotline 0942882324 (Zalo); email: tuyensinh@ut.edu.vn
C. Điểm chuẩn học bạ Đại học Giao thông vận tải TPHCM đợt 2 - 2023
Trường Đại học Giao thông vận tải TP.HCM công bố điểm chuẩn các chương trình đào tạo đại học chính quy của phương thức xét tuyển theo kết quả học tập (điểm trung bình môn học theo tổ hợp xét tuyển của 05 học kỳ) đợt 2 (từ 03/6/2023 đến hết ngày 20/06/2023).
Điểm chuẩn xét tuyển sớm Đợt 2 (từ 03/6/2023 đến hết ngày 20/06/2023) của từng chương trình đào tạo cụ thể như sau:
STT |
Mã ngành |
Tên ngành/Chuyên ngành |
Điểm chuẩn |
1 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
25 |
2 |
7480201H |
Công nghệ thông tin – chương trình chất lượng cao |
23 |
3 |
7340405 |
Hệ thống thông tin quản lý |
23 |
4 |
7340405H |
Hệ thống thông tin quản lý – chương trình chất lượng cao |
21 |
5 |
784010102 |
Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản lý và kinh doanh vận tải) |
23 |
6 |
784010102H |
Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản lý và kinh doanh vận tải) – chương trình chất lượng cao |
21 |
7 |
784010101 |
Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản trị logistics và vận tải đa phương thức) |
25 |
8 |
784010101H |
Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản trị logistics và vận tải đa phương thức) – chương trình chất lượng cao |
23 |
9 |
7460108 |
Khoa học dữ liệu |
23 |
10 |
7460108H |
Khoa học dữ liệu – chương trình chất lượng cao |
21 |
11 |
784010611 |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Cơ điện tử) |
18 |
12 |
784010611H |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Cơ điện tử) – chương trình chất lượng cao |
18 |
13 |
784010606 |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điều khiển và quản lý tàu biển) |
18 |
14 |
784010606H |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điều khiển và quản lý tàu biển) – chương trình chất lượng cao |
18 |
15 |
784010607 |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Khai thác máy tàu thủy và quản lý kỹ thuật) |
18 |
16 |
784010607H |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Khai thác máy tàu thủy và quản lý kỹ thuật) – chương trình chất lượng cao |
18 |
17 |
784010608 |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Kỹ thuật điện, điện tử và điều khiển) |
18 |
18 |
784010610 |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Luật và chính sách hàng hải) |
18 |
19 |
784010610H |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Luật và chính sách hàng hải) – chương trình chất lượng cao |
18 |
20 |
784010609 |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý cảng và logistics) |
25 |
21 |
784010609H |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý cảng và logistics) – chương trình chất lượng cao |
23 |
22 |
784010604 |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý hàng hải) |
22 |
23 |
784010604H |
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý hàng hải) – chương trình chất lượng cao |
20 |
24 |
784010401 |
Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải biển) |
23 |
25 |
784010401H |
Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải biển) – chương trình chất lượng cao |
21 |
26 |
784010402 |
Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải hàng không) |
23 |
27 |
784010402H |
Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải hàng không) – chương trình chất lượng cao |
21 |
28 |
758030103 |
Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế và quản lý bất động sản) |
21 |
29 |
758030103H |
Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế và quản lý bất động sản) – chương trình chất lượng cao |
19 |
30 |
758030101 |
Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế xây dựng) |
21 |
31 |
758030101H |
Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế xây dựng) – chương trình chất lượng cao |
19 |
32 |
752010304H |
Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ khí tự động) – chương trình chất lượng cao |
21 |
33 |
7520103 |
Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ khí tự động; Quản lý và khai thác Máy xếp dỡ – Xây dựng; Công nghệ kỹ thuật logistics) |
22 |
34 |
752010307H |
Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật logistics) – chương trình chất lượng cao |
19 |
35 |
752020102H |
Kỹ thuật điện (chuyên ngành Điện công nghiệp) – chương trình chất lượng cao |
19 |
36 |
7520201 |
Kỹ thuật điện (chuyên ngành Điện công nghiệp; Hệ thống điện giao thông; Năng lượng tái tạo) |
21 |
37 |
7520207 |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông |
21 |
38 |
7520207H |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông – chương trình chất lượng cao |
19 |
39 |
7520216 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
23 |
40 |
7520216H |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – chương trình chất lượng cao |
21 |
41 |
7520320 |
Kỹ thuật môi trường (chuyên ngành Kỹ thuật môi trường; Quản lý an toàn và môi trường) |
19 |
42 |
752013002H |
Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ điện tử ô tô) – chương trình chất lượng cao |
22 |
43 |
752013002 |
Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ điện tử ô tô) |
20 |
44 |
752013001 |
Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ khí ô tô) |
22 |
45 |
752013001H |
Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ khí ô tô) – chương trình chất lượng cao |
20 |
46 |
752013003 |
Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Ô tô điện) |
22 |
47 |
752013003H |
Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Ô tô điện) – chương trình chất lượng cao |
20 |
48 |
7520122 |
Kỹ thuật tàu thủy (chuyên ngành Kỹ thuật tàu thủy, công trình nổi và quản lý hệ thống công nghiệp) |
18 |
49 |
758020104H |
Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Thiết kế nội thất) – chương trình chất lượng cao |
19 |
50 |
758020101H |
Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp) – chương trình chất lượng cao |
19 |
51 |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Kỹ thuật kết cấu công trình; Kỹ thuật nền móng và công trình ngầm; Thiết kế nội thất) |
20 |
52 |
758020511H |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Logistics và hạ tầng giao thông) – chương trình chất lượng cao |
18 |
53 |
758020501H |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường) – chương trình chất lượng cao |
18 |
54 |
7580205 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường; Xây dựng đường bộ; Xây dựng công trình giao thông đô thị; Quy hoạch và quản lý giao thông; Logistics và hạ tầng giao thông) |
18.5 |
55 |
7580202 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (chuyên ngành Xây dựng và quản lý cảng – công trình giao thông thủy) |
19 |
56 |
751060502H |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (chuyên ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng) – chương trình chất lượng cao |
25 |
57 |
751060501E |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (chuyên ngành Quản trị logistics và vận tải đa phương thức) – chương trình học hoàn toàn bằng tiếng Anh |
23 |
58 |
7480102 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
23 |
59 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
23.5 |
60 |
7580302 |
Quản lý xây dựng |
21 |
61 |
7580302H |
Quản lý xây dựng – Chương trình chất lượng cao |
19 |
Trong cùng một đợt xét tuyển, thí sinh trúng tuyển khi tổng điểm (gồm điểm ưu tiên theo quy định) cao hơn hoặc bằng điểm chuẩn của chương trình đào tạo. Thí sinh không đạt ở nguyện vọng cao sẽ trúng tuyển nguyện vọng thấp hơn nếu tổng điểm cao hơn hoặc bằng điểm chuẩn.
* Lưu ý:
1. Thí sinh xem kết quả trúng tuyển có điều kiện trên phần mềm tuyển sinh của Trường tại ut.edu.vn
2. Để có trúng tuyển chính thức thí sinh cần thỏa mãn cả 3 điều kiện sau:
2.1. Tốt nghiệp THPT.
2.2. Đăng ký nguyện vọng vào ngành/chuyên ngành của ĐH GTVT TP.HCM (mã tuyển sinh GTS) đã trúng tuyển có điều kiện trên Hệ thống xét tuyển chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo vị trí nguyện vọng cao nhất.
2.3. Các thông tin đã đăng ký xét tuyển sớm theo hình thức trực tuyến phải bảo đảm tính chính xác, trung thực. Sau khi hậu kiểm, Trường có quyền từ chối tiếp nhận hoặc buộc thôi học đối với các trường hợp thông tin kê khai không trung thực, không chính xác (kiểm tra hồ sơ gốc của thí sinh).
3. Kết quả trúng tuyển có điều kiện ở Đợt 1 sẽ bị hủy bỏ nếu thí sinh đăng ký xét tuyển ở Đợt 2 với ngành/chuyên ngành đào tạo khác.
4. Sau khi trúng tuyển có điều kiện: Thí sinh cần thực hiện đăng ký và xác nhận nhập học trên Hệ thống của Bộ GDĐT theo các mốc thời gian.
5. Thí sinh có bất kỳ câu hỏi nào vui lòng liên hệ với Nhà trường qua số hotline 0942882324 (Zalo); email: tuyensinh@ut.edu.vn
Học phí
A. Dự kiến mức học phí năm học 2023 của trường Đại học Giao thông vận tải TP.HCM
* Dựa trên mức học phí các năm về trước, năm 2023, dự kiến sinh viên sẽ phải đóng từ 15.400.000 VNĐ/sinh viên/năm học. Mức thu này tăng 10%, đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT. Dự kiến cụ thể mức học phí như sau:
- Hệ Đại học, Liên thông đại học: 430.000 VNĐ/tín chỉ
- Hệ cao đẳng: 352.000 VNĐ/tín chỉ.
B. Mức học của trường Đại học Giao thông vận tải TP.HCM 2019- 2022
1. Mức học phí năm học 2022 của trường Đại học Giao thông vận tải TP.HCM
* Hiện tại vẫn chưa có thông báo chính thức về học phí năm 2022 của Trường. Tuy nhiên, căn cứ vào mức học phí các năm trước, năm 2022, trường đại học Giao Thông Vận Tải TPHCM sẽ thu dự kiến từ 14.000.000 VNĐ/sinh viên/năm học. Đây là mức thu tương đương tăng 10% đúng với quy định của Bộ GD&ĐT.
- Hệ Đại học, Liên thông đại học: 390.000 VNĐ/tín chỉ
- Hệ cao đẳng: 320.000 VNĐ/tín chỉ
* Tuy nhiên, trên đây mới chỉ là con số dự kiến, nhà trường sẽ thông báo mức thu cho sinh viên ngay khi đề án về tăng/giảm học phí được phê chuẩn.
2. Mức học phí năm học 2021 của trường Đại học Giao thông vận tải TP.HCM
* Dựa vào đề án tuyển sinh năm 2021, trường đại học GTVT TPHCM sẽ có mức thu học phí không quá 11.700.000 VNĐ/sinh viên/năm học. Lưu ý rằng, mức thu này chưa bao gồm các khoản khác như Bảo hiểm y tế, bảo hiểm thân thể, học phí học GDQP – AN,…Mức học phí cụ thể như sau:
- Hệ Đại học, Liên thông đại học: 354.000 VNĐ/tín chỉ.
- Hệ cao đẳng: 290.000 VNĐ/tín chỉ.
3. Mức học phí năm học 2020 của trường Đại học Giao thông vận tải TP.HCM
* Năm 2020, nhà trường có mức thu trong khoảng 10.600.000 – 22.400.000 VNĐ/sinh viên/năm học. Cụ thể:
- Đối với sinh viên hệ đại trà: 10.600.000 VNĐ/năm học.
- Đối với sinh viên hệ chất lượng cao: 22.400.000 VNĐ/năm học.
* Một năm học sẽ bao gồm 2 học kỳ, mỗi học kỳ kéo dài 05 tháng. Sinh viên sẽ căn cứ vào thời gian ra thông báo đóng, nộp các khoản học phí theo yêu cầu của nhà trường và hoàn thành trước thời gian quy định.
4. Mức học phí năm học 2019 của trường Đại học Giao thông vận tải TP.HCM
* So với năm 2020, trường đại học Giao thông vận tải TPHCM có mức thu không quá chênh lệch ở năm 2019. Cụ thể:
- Sinh viên theo học chương trình đại trà: 9.600.000 VNĐ/năm học.
- Sinh viên theo học hệ chất lượng cao: 20.480.000 VNĐ/năm học.
Chương trình đào tạo
Danh mục ngành/chuyên ngành tuyển sinh năm 2024
Chỉ tiêu theo từng phương thức như sau: Học bạ (40%); Xét tuyển thẳng theo đề án (20%); ĐGNL (5%); Kết quả thi THPT (35%)
Chỉ tiêu theo phương thức Tuyển thẳng theo quy định Bộ và Dự bị đại học nằm trong tổng chỉ tiêu đã đăng ký và sẽ phân bổ tuỳ theo số lượng thí sinh đăng ký thực tế.
Lưu ý: A là ký hiệu chương trình tiên tiến; E là ký hiệu chương trình hoàn toàn bằng tiếng Anh